🥂 Sở Y Tế Tiếng Anh Là Gì

Khoa Phục hồi chức năng - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City có chức năng điều trị vật lý trị liệu và phục hồi chức năng cho tất cả bệnh nhân nội Xem thêm. 458 Minh Khai, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội (cách km) Vận động trị liệu , Vật lý trị liệu , Hoạt động Bộ Y tế có tên Tiếng Anh là Ministry of Public Health. Bộ Y tế được giải thích bằng Tiếng Anh như sau: The Ministry of Health (MOH, Vietnamese: Bộ Y tế) is the government ministry responsible for the governance and guidance of the health, healthcare and health industry of Vietnam. 1.2. Bảo hiểm y tế tiếng Anh là gì? Khi nhắc đến y tế không thể thiếu thuật ngữ bảo hiểm y tế. Trong tiếng Anh, bảo hiểm y tế được gọi là Medical Insurance hoặc Health Insurance. Tại Việt Nam, bảo hiểm y tế là giấy tờ cần thiết để được miễn giảm tiền viện phí cũng như chi phí thuốc thang khi thăm khám Một số chủng loại câu bằng tiếng Anh trong cơ sở y tế hay được sử dụng Tất nhiên, học tập từ vựng để cùng ráng cho giao tiếp. Sau đây là một số chủng loại câu bởi tiếng Anh trong căn bệnh viện hay được sử dụng. 1. I 'd lượt thích to see a doctor. Tối muốn gặp mặt bác sĩ. 2. Vị you have an appointment? Bạn vẫn đặt kế hoạch hẹn trước chưa? 3. Môn giải tích là môn phân tích các nhánh cơ bản nhất, lâu đời nhất. Nói chung là một môn học toán học tương đối hoàn chỉnh với nội dung chính là giải tích và lý thuyết tổng quát về dãy vô hạn và bao gồm cả cơ sở lý thuyết của chúng ( lý thuyết cơ bản về số thực , hàm số và giới hạn ). Sở Y tế tiếng Anh là gì? Sở Y tế tiếng Anh có nghĩa là Department of Health Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Hành chính. Hình minh họa (Nguồn: Viamedi) Khái niệm. Du lịch y tế trong tiếng Anh gọi là: Medical tourism.. Du lịch y tế là khi người tiêu dùng chọn đi du lịch qua biên giới tới các nước khác với mong muốn tiếp cận một số loại hình điều trị y tế. Điều trị này có thể bao gồm đầy đủ các chuyên khoa, nhưng phổ biến Contents. 0.1 Chuyển đến Nội dung chính; 1 Tên quốc hiệu, tên cơ quan, chức vụ lãnh đạo, công chứng bằng tiếng Anh. 1.1 1. Quốc hiệu, chức danh Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước tiếng Anh là gì? 1.2 2. Tên của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang bộ Thời điểm áp dụng: 2011-2012. Phạm vi áp dụng: Tất cả các đơn vị, member nằm trong ĐHQGHN, các chức danh lãnh đạo, áp dụng lên các tài liệu của những phòng ban này. Sau đấy là vnạp năng lượng bạn dạng áp dụng, họ cùng đọc. 1. Tên giao dịch quốc tế của ĐHQGTP Hà IzoaIm. Login or register free and only takes a few minutes to participate in this question. You will also have access to many other tools and opportunities designed for those who have language-related jobs or are passionate about them. Participation is free and the site has a strict confidentiality policy. Sở Y tế Department of Health là gì? Sở Y tế tiếng Anh là gì? Cơ cấu tổ chức của Sở Y tế? Biên chế của Sở Y tế? Nhiệm vụ quyền hạn của Sở Y tế?Sở Y tế là cơ quan đóng vai trò quan trọng trong việc tham mưu và quản lý nhà nước về Y tế tại từng địa phương. Tại bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho người đọc những thông tin cơ bản về chứng năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế. Căn cứ pháp lý – Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV. 1. Sở Y tế là gì? – Sở Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về y tế, bao gồm Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số – kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. – Sở Y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế. 2. Sở Y tế tiếng Anh là gì? Sở Y tế tiếng Anh là “Department of Health”. 3. Cơ cấu tổ chức của Sở Y tế? Lãnh đạo Sở Y tế – Sở Y tế có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc; – Giám đốc Sở Y tế là người đứng đầu Sở Y tế, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ trưởng Bộ Y tế; báo cáo trước Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; – Phó Giám đốc Sở Y tế là người giúp Giám đốc Sở Y tế chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở Y tế vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở Y tế được Giám đốc Sở Y tế ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở; – Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở Y tế và Phó Giám đốc Sở Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chức danh được Bộ Y tế ban hành và theo quy định của pháp luật. Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Y tế không kiêm nhiệm chức danh Trưởng của đơn vị cấp dưới có tư cách pháp nhân trừ trường hợp văn bản có giá trị pháp lý cao hơn quy định khác; – Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở Y tế và Phó Giám đốc Sở Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật; – Giám đốc Sở Y tế quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở Y tế – Văn phòng; – Thanh tra; – Phòng Tổ chức cán bộ; – Phòng Nghiệp vụ Y; – Phòng Nghiệp vụ Dược; – Phòng Kế hoạch – Tài thể bạn quan tâmTrẻ sơ sinh 3 tháng tuổi bú bao nhiêu là đủ?Chiêm tinh cho Trăng tròn ngày 6 tháng 2 năm 2023 là gì?Giáo viên đóng bảo hiểm y tế bao nhiêu?4 Sen là bao nhiêu tiền Việt?Những gì được tổ chức vào tháng 3 năm 2023 tại Colombia? Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, yêu cầu quản lý của từng địa phương, Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Phòng Quản lý hành nghề y dược tư nhân hoặc tổ chức có tên gọi khác, bảo đảm bao quát hết các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. Số lượng tổ chức thuộc Sở Y tế không quá 07 phòng. Các cơ quan trực thuộc Sở Y tế – Chi cục Dân số – Kế hoạch hóa gia đình; – Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm. Các Chi cục trên có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và cơ cấu tổ chức của Chi cục có không quá 03 phòng. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Căn cứ đặc điểm và yêu cầu thực tế ở địa phương, Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật – Lĩnh vực y tế dự phòng, chuyên ngành Thực hiện mô hình Trung tâm Kiểm soát bệnh tật ở tuyến tỉnh trên cơ sở sáp nhập các Trung tâm có cùng chức năng; các Trung tâm chuyên khoa, Trung tâm có giường bệnh chuyển về Bệnh viện đa khoa tỉnh hoặc thành lập Bệnh viện chuyên khoa khi có nhu cầu và có đủ điều kiện về nguồn lực; – Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng, gồm Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực, Bệnh viện y dược cổ truyền tuyến tỉnh và các Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của địa phương. Chỉ thành lập Bệnh viện đa khoa ở tuyến huyện khi thực sự có nhu cầu, điều kiện và phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn là Bệnh viện Hạng II trở lên do cấp có thẩm quyền phê duyệt; – Lĩnh vực Kiểm nghiệm Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm; – Lĩnh vực Pháp y Trung tâm Pháp y; – Lĩnh vực Giám định Y khoa Trung tâm Giám định Y khoa; – Lĩnh vực đào tạo Trường Cao đẳng hoặc Trung cấp y tế; – Trung tâm Y tế huyện Được tổ chức thống nhất trên địa bàn cấp huyện, thực hiện chức năng về y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng; các Phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh khu vực nếu có và trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện là đơn vị y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện. 4. Biên chế của Sở Y tế? – Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Y tế được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt; – Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao. 5. Nhiệm vụ quyền hạn của Sở Y tế? – Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm; chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính và văn bản khác thuộc phạm vi thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong lĩnh vực y tế; + Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế; + Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. – Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực y tế ở địa phương; + Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế theo quy định của pháp luật; + Dự thảo các văn bản quy định mối quan hệ giữa Sở Y tế với các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác y tế ở địa phương; giữa Phòng Y tế với các đơn vị, tổ chức có liên quan về công tác y tế trên địa bàn huyện; + Dự thảo chương trình, giải pháp huy động, phối hợp liên ngành trong phòng, chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, dân số – kế hoạch hóa gia đình và công tác y tế khác ở địa phương. – Tham mưu và tổ chức thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án về y tế thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế ở địa phương theo quy định của pháp luật. – Xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Y tế theo quy định của pháp luật. – Về truyền thông, giáo dục sức khỏe + Tổ chức triển khai thực hiện công tác truyền thông, giáo dục nâng cao sức khỏe; + Làm đầu mối cung cấp thông tin cho báo chí, người dân về công tác y tế ở địa phương. – Về y tế dự phòng + Chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phòng, chống bệnh truyền nhiễm; HIV/AIDS; dự phòng và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện; bệnh không lây nhiễm; bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích; sức khỏe môi trường, sức khỏe trường học, vệ sinh và sức khỏe lao động; dinh dưỡng cộng đồng; kiểm dịch y tế biên giới; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trên địa bàn tỉnh; + Chỉ đạo, tổ chức giám sát bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, phát hiện sớm và xử lý các bệnh truyền nhiễm gây dịch; thực hiện thông báo tình hình dịch theo quy định của pháp luật; tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công bố dịch và hết dịch theo quy định của pháp luật; + Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tiêm chủng vắc xin và sử dụng sinh phẩm y tế cho các đối tượng theo quy định của pháp luật; tổ chức tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; + Cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với các phòng xét nghiệm theo quy định của pháp luật; + Làm đầu mối về công tác phòng chống tác hại của thuốc lá, phòng chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn trên địa bàn tỉnh; + Thường trực Ban Chỉ đạo phòng chống dịch, phòng chống HIV/AIDS của tỉnh. – Về khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng + Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần theo phân cấp quản lý và theo phân tuyến kỹ thuật; + Cấp, cấp lại, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp, cấp lại, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định của pháp luật; + Cho phép các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới theo quy định của pháp luật. – Về y dược cổ truyền + Tổ chức thực hiện việc kế thừa, phát huy, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại trong phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học và sản xuất thuốc y dược cổ truyền tại địa phương; + Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng bằng y dược cổ truyền trên địa bàn tỉnh theo phân cấp; + Cấp, cấp lại, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền và cấp, cấp lại, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo quy định của pháp luật. – Về dược và mỹ phẩm + Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định; + Chỉ đạo, triển khai công tác quản lý kinh doanh thuốc, hành nghề dược cấp, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề dược, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, cấp số công bố mỹ phẩm theo đúng quy định của pháp luật; + Thực hiện quản lý giá thuốc, đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật; + Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác dược bệnh viện và các nhiệm vụ khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp. – Về an toàn thực phẩm + Chủ trì, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương theo quy định của pháp luật; + Giám sát chất lượng sản phẩm và các cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ chứa đựng, vật liệu bao gói, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng và các thực phẩm khác trên địa bàn theo phân cấp của Bộ Y tế; + Tổ chức tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định của pháp luật; + Quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đường phố, cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn và các đối tượng theo phân cấp quản lý; + Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tại địa phương. – Về trang thiết bị và công trình y tế Hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về trang thiết bị và công trình y tế. – Về dân số – kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản + Tổ chức thực hiện hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo thuộc lĩnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình; chỉ đạo, hướng dẫn các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình; +Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách, chương trình, đề án, dự án, mô hình liên quan đến lĩnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe sinh sản; + Quyết định cho phép thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính, thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản theo quy định của pháp luật; + Thường trực Ban Chỉ đạo về công tác dân số – kế hoạch hóa gia đình của tỉnh. – Về bảo hiểm y tế Tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế. – Về đào tạo nhân lực y tế + Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh; + Quản lý cơ sở đào tạo nhân lực y tế theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ tham gia hoạt động trong lĩnh vực y tế ở địa phương theo quy định của pháp luật. – Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính về lĩnh vực y tế theo mục tiêu chương trình cải cách hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Chịu trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế đối với Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. – Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực y tế. – Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo hướng dẫn chung của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ và các Bộ liên quan và theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. – Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Y tế. – Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. Bộ y tế là một trong những cơ quan quan trọng hàng đầu của bất kỳ quốc gia nào nhằm đảm bảo và chăm sóc sức khỏe cho mọi người dân. Tuy nhiên vẫn còn khá nhiều người dân chưa biết đến Bộ y tế trong tiếng Anh là gì. Bài viết sau đây sẽ đề cập đến vấn đề Bộ y tế tiếng Anh là gì? Sở, ngành, cục y tế bằng tiếng Anh. 1. Bộ y tế trong tiếng Anh là gì?2. Sở, ngành, cục y tế bằng tiếng Anh3. Một số từ vựng tiếng Anh về tổ chức y tế4. Từ vựng tiếng Anh liên quan đến sức khỏe 1. Bộ y tế trong tiếng Anh là gì? Bộ y tế là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, bao gồm lĩnh vực y tế dự phòng, khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, y học cổ truyền, thuốc phòng chữa bệnh cho người, mỹ phẩm ảnh hưởng đến dức khỏe của con người, an toàn vệ sinh thực phẩm và trang thiết bị y tế, quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản lý theo quy định của pháp luật. Hiện nay, Bộ trưởng đương nhiệm của Bộ Y tế Việt Nam Thạc sĩ Đào Hồng Lan. Logo của Bộ Y tế có bố cục hình tròn, phía trên là lá cờ đỏ sao vàng – quốc kỳ Việt Nam, thể hiện sự trang trọng, quyền uy của cơ quan quản lý nhà nước. Màu chủ đạo của logo là màu xanh đậm thể hiện sự bình an và tin tưởng. Hình tượng “con rắn quấn quanh cây gậy” là biểu tượng của ngành y đã được quốc tế hóa, màu trắng là màu của Ngành Y tế. Bốn nét hình cung lan tỏa từ trung tâm ra ngoài bao quanh hai bên logo, thể hiện sự thống nhất, liên hoàn của 4 cấp trong ngành y tế từ trung ương Bộ đến tỉnh thành phố, huyện quận, xã phường. Chữ Bộ Y tế tiếng Việt và tiếng Anh được sắp xếp hợp lý trong tổng thể của bố cục. Logo Bộ Y tế mang biểu tượng khúc triết về ý tưởng nội dung, mạch lạc và giản dị trong hình tượng, dễ nhận biết và rất Việt Nam khi giao dịch quốc tế. Bộ Y tế trong tiếng anh có tên là Ministry of Health. Bộ y tế là một cơ quan của Chính phủ, thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của nhân dân, bao gồm các lĩnh vực y tế dự phòng, khám, chữa bệnh, y học cổ truyền, thuốc phòng chữa bệnh cho người, phục hồi chức năng, an toàn vệ sinh thực phẩm và trang thiết bị y tế, mỹ phẩm ảnh hưởng đến dức khỏe của con người, quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ và được thực hiện bởi đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản lý theo quy định của pháp luật. Bộ Y tế được giải thích bằng Tiếng Anh như sau The Ministry of Health MOH, Vietnamese Bộ Y tế is the government ministry responsible for the governance and guidance of the health, healthcare and health industry of Vietnam. In conjunction with other ministries and the prime minister’s office, the Ministry is responsible for creating and promulgating long-term health policy programs such as the “National Strategy on Nutrition for the 2001 – 2010 period” and the “National Policy on Injury Prevention 2002 – 2010”. – Its main offices are located in Ba Đình District, Hanoi. In November 2019, Minister Nguyễn Thị Kim Tiến was dismissed from the position because she reached retirement age and Deputy Prime Minister Vũ Đức Đam took charge of the ministry. – On 7 July 2020, amidst the COVID-19 pandemic, Nguyễn Thanh Long, who is a professor specialized in infectious diseases, was temporarily appointed for the position, acting as the Minister of Health. On 12 November 2020, he officially became the Minister of Health. 2. Sở, ngành, cục y tế bằng tiếng Anh Sở y tế tiếng Anh là Department of Health. Đây là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về y tế, bao gồm Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; bảo hiểm y tế, dân số – kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật. Sở y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỏng; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ y tế. Ngành y tế tiếng Anh là Health. Đây là ngành chuyên tổ chức việc phòng bệnh, chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe con con người và các loại động vật. Y học là một môn khoa học chuyên nghiên cứu bệnh lý, cách phòng bệnh và chữa bệnh Cục y tế dự phòng trong tiếng Anh là Preventive medicine department. Cục Y tế dự phòng là cục chuyên ngành thuộc Bộ Y tế, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các quy định. 3. Một số từ vựng tiếng Anh về tổ chức y tế – Trung tâm y tế dự phòng tiếng Anh là gì? Trung tâm y tế dự phòng tiếng Anh là Preventive health center. – Phòng ban tiếng Anh là gì? Phòng ban tiếng Anh là personnel. – Phòng hành chính tiếng Anh là gì? Phòng hành chính tiếng Anh là Administration office. – Phòng hành chính tổng hợp tiếng Anh là gì? Phòng hành chính tổng hợp tiếng Anh là General administration office. – Phòng tài vụ tiếng Anh là gì Phòng tài vụ tiếng Anh là financial office. – Phòng hành chánh quản trị tiếng Anh là gì? Phòng hành chánh quản trị tiếng Anh là Management office. – Trưởng phòng tiếng Anh là gì? Trưởng phòng tiếng Anh là Head of office. – Phó phòng tiếng Anh là gì? Phó phòng tiếng Anh là Vice of office. – Ban quản lý dự án tiếng Anh là gì? Ban quản lý dự án tiếng Anh là PMU project management unit. – Chương trình tập huấn cán bộ y tế tiếng Anh là gì? Chương trình tập huấn cán bộ y tế tiếng Anh là Training programme of health workers. – Cán bộ y tế tiếng Anh là gì? Cán bộ y tế tiếng Anh là health workers. – Cán bộ công chức nhà nước tiếng Anh là gì? Cán bộ công chức nhà nước tiếng Anh là State Salaried workers. – Chương trình thực tập cho sinh viên y khoa tiếng Anh là gì? Chương trình thực tập cho sinh viên y khoa tiếng Anh là hospital practice for medical students. – Giáo án hướng dẫn SV thực tập tiếng Anh là gì? Giáo án hướng dẫn SV thực tập tiếng Anh là Teacher’s guidebook of hospital practice. – Thực phẩm chức năng tiếng anh là gì? Thực phẩm chức năng tiếng Anh đầy đủ là functional foods. 4. Từ vựng tiếng Anh liên quan đến sức khỏe – Antibiotics có nghĩa là kháng sinh. – Prescription có nghĩa là kê đơn thuốc. – Medicine có nghĩa là thuốc. – Pill có nghĩa là thuốc con nhộng. – Tablet có nghĩa là thuốc viên. – Gp viết tắt của general practitioner có nghĩa là bác sĩ đa khoa. – Surgeon có nghĩa là bác sĩ phẫu thuật. – Operating theatre có nghĩa là phòng mổ. – Operation có nghĩa là phẫu thuật. – Surgery có nghĩa là ca phẫu thuật. – Ward có nghĩa là phòng bệnh. – Medical insurance có nghĩa là bảo hiểm y tế. – Blood pressure có nghĩa là huyết áp. – Blood sample có nghĩa là mẫu máu. – Pulse có nghĩa là nhịp tim. – Temperature có nghĩa là nhiệt độ. – Urine sample có nghĩa là mẫu nước tiểu. – Injection có nghĩa là tiêm. – Vaccination có nghĩa là tiêm chủng vắc-xin. – Contraception có nghĩa là biện pháp tránh thai. – Infected có nghĩa là bị lây nhiễm. – Pain có nghĩa là đau danh từ. – Painful có nghĩa là đau tính từ. – Well có nghĩa là khỏe. – Unwell có nghĩa là không khỏe. – Rash có nghĩa là phát ban. – Fever có nghĩa là sốt cao. – Insect bite có nghĩa là côn trùng đốt. – Chill có nghĩa là cảm lạnh. – Black eye có nghĩa là thâm mắt. – Headache có nghĩa là đau đầu. – Stomach ache có nghĩa là đau dạ dày. – Backache có nghĩa là đau lưng. – Toothache có nghĩa là đau răng. – High blood pressure có nghĩa là cao huyết áp. – Cold có nghĩa là cảm lạnh. – Sore throat có nghĩa là viêm họng. – Sprain có nghĩa là sự bong gân. Infection có nghĩa là nhiễm trùng. – Broken bone có nghĩa là gãy xương. – Cut có nghĩa là bị cắt. – Bruise có nghĩa là vết thâm. – Burn có nghĩa là bị bỏng. – Stretch bandage có nghĩa là băng cuộn dài. – Tongue depressor có nghĩa là cái đè lưỡi. Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về những vấn đề trên. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào xin vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại để được hỗ trợ. Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn ! Trạm Y Tế Tiếng Anh Là Gì? Một Số Từ Vựng Ngành Y Quen Thuộc Ngày đăng 31/03/2023 / Ngày cập nhật 31/03/2023 - Lượt xem 127 Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến hàng đầu thế giới hiện nay, nó còn được xem là loại ngôn ngữ bắt buộc phải biết sau tiếng mẹ đẻ. Các từ vựng như bệnh viện, trạm xá, cơ sở y tế, trung tâm y tế dự phòng, điều dưỡng, trạm y tế tiếng anh là gì bạn đã biết chưa? Bài viết sau đây mình tổng hợp một số từ vựng theo chủ đề y học thông dụng giúp bạn đang học tiếng anh cơ bản dễ nắm nhé. Tham khảo ngay! Nội Dung [Ẩn] 1. Các Loại Bệnh Viện Trong Nghành Y 2. Tên Các Phòng Chuyên Khoa Bằng Tiếng Anh 3. Bác Sĩ Các Khoa Trong Tiếng Anh 4. Nói Một Số Loại Bệnh Bằng Ngôn Ngữ Anh 5. Từ Vựng Dụng Cụ Y Tế 6. Trạm Y Tế Tiếng Anh Là Gì Và Những Tổ Chức Y Tế Quen Thuộc 7. Mẫu Câu Ngoại Ngữ Anh Theo Chủ Đề Y Học Kết Luận CÁC LOẠI BỆNH VIỆN TRONG NGHÀNH Y Hospital häˌspidl Bệnh viện Mental hospital mentl häˌspidl Bệnh viện tâm thần General hospital jenərəl häˌspidl Bệnh viện đa khoa Field hospital fēld häˌspidl Bệnh viện dã chiến Nursing home nərsing hōm Bệnh viện dưỡng lão Cottage hospital kädij häˌspidl Bệnh viện tuyến trong Orthopedic hospital ôrTHəˈpēdik häˌspidl Bệnh viện chỉnh hình Children hospital CHīld häˌspidl Bệnh viện nhi Dermatology hospital dərməˈtäləjē Bệnh viện da liễu Maternity hospital məˈtərnədē häˌspidl Bệnh viện phụ sản TÊN CÁC PHÒNG CHUYÊN KHOA BẰNG TIẾNG ANH Accident and Emergency Department əˈmərjənsē and əˈmərjənsē dəˈpärtmənt khoa tai nạn và cấp cứu Andrology n anˈdräləjē Nam khoa Cardiology n kärdēˈäləjē Khoa tim Dermatology n dərməˈtäləjē Chuyên khoa da liễu Dietetics dīəˈtediks khoa dinh dưỡng Diagnostic imaging department dīəɡˈnästik imijing dəˈpärtmənt Khoa chẩn đoán hình ảnh y học Endocrinology n endōkrəˈnäləjē Khoa nội tiết Gynecology n ɡīnəˈkäləjē Phụ khoa Gastroenterology n ɡastrōˌentəˈräləjē Khoa tiêu hoá Geriatrics n jerēˈatriks Lão Khoa Haematology n hēməˈtäləjē Khoa huyết học Internal medicine inˈtərnl medəsən Nội khoa Surgery sərjərē Ngoại khoa Inpatient department inˌpāSHənt dəˈpärtmənt Khoa bệnh nhân nội trú Nephrology n nəˈfräləjē Thận học Neurology n nyo͝oˈräləjē Khoa thần kinh Oncology n änˈkäləjē Ung thư học Odontology n ōdänˈtäləjē Khoa nha Orthopaedics n ôrTHəˈpēdiks Khoa chỉnh hình Anesthesiology anəsˌTHēzēˈäləjē Chuyên khoa gây mê TỪ VỰNG TIẾNG ANH TRONG NGHÀNH Y CƠ BẢN BÁC SĨ CÁC KHOA TRONG TIẾNG ANH esthesiologist is'θesis ləˈjis bác sĩ thẩm mỹ Cardiologist kärdēō ləˈjis bác sĩ tim mạch Dermatologist dərˈmadō ləˈjis bác sĩ da liễu Endocrinologist endoukrai'nɔlədʒist bác sĩ nội tiết Gastroenterologist gæstrou,entə'rɔlədʒist bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa. Gynecologist ɡīnəˈkäləjəst Bác sĩ phụ khoa haematologist hɛməˈtɒlədʒist bác sĩ huyết học. Neurologist njʊə'rɒlədʒist bác sĩ chuyên khoa thần kinh. Oncologist ɔɳkə'lɔdʤist bác sĩ chuyên khoa ung thư Ophthalmologist ɒfθæl'mɒlədʒist bác sĩ mắt Psychiatrist saiki'ætrist bác sĩ chuyên khoa tâm thần. Radiologist reidi'ɒlədʒist bác sĩ X-quang. Obstetrician ɒbstə'tri∫n bác sĩ sản khoa Paediatrician pidi'ætrician bác sĩ nhi khoa Nursing nərsiNG Điều dưỡng TỪ VỰNG VỀ CÁC BỆNH TRONG NGÔN NGỮ ANH Headache hedˌāk Đau đầu Healthy helTHē Khỏe mạnh Toothache to͞oTHˌāk Nhức răng Sore Eyes sôr ī Đau mắt Sore Throat sôr THrōt Đau họng Cold kōld Cảm lạnh Flu flo͞o Cúm Cough käf Ho Fever fēvər Sốt Fever virus fēvər vīrəs Sốt siêu vi Runny nose rənē nōz Sổ mũi Backache bakˌāk Đau lưng Sneeze snēz Hắt hơi Diarrhea dīəˈrēə Tiêu chảy Allergy alərjē Dị ứng Hurt hərt Đau Pregnant preɡnənt Có thai Sick sik Ốm Diabetes dīəˈbēdēz Bệnh tiểu đường Arthritis ärˈTHrīdəs Viêm khớp TỪ VỰNG DỤNG CỤ Y TẾ Syringe səˈrinj Ống tiêm Plaster plastər Bó bột Thermometer THərˈmämədər Nhiệt kế First Aid Kit fərst ād kit Hộp sơ cứu Pill pi'l Viên thuốc Infusion Bottle inˈfyo͞oZHən bädl Bình truyền dịch Tweezers twēzərz Cái nhíp Medical Clamps medəkəl klamp Kẹp y tế Stethoscope steTHəˌskōp Ống nghe Scalpel skalpəl Dao phẫu thuật Bandage bandij Băng cứu thương Life Support līf səˈpôrt Máy hỗ trợ thở TÊN DỤNG CỤ Y TẾ TRONG NGÔN NGỮ ANH TRẠM Y TẾ TIẾNG ANH LÀ GÌ VÀ NHỮNG TỔ CHỨC Y TẾ QUEN THUỘC Medical Station / Health Station medəkəl stāSHən / helTH stāSHən Đều có nghĩa là trạm y tế Provincial Health Office prəˈvintSHə helTH Ôfis Sở y tế Ministry Of Health minəstrē əv helTH Bộ y tế Preventive Health Center prəˈventiv helTH sentər Trung tâm y tế dự phòng Health Workers helTH wərkər Cán bộ y tế clinics klinik Trạm xá Hospital Practice For Medical Students häˌspidl praktəs fo medəkəl styo͞odnt Bệnh viện thực tập cho sinh viên y khoa Health insurance helTH inˈSHo͝orəns Bảo hiểm y tế Health facilities helTH fə'siliti Cơ sở y tế MẪU CÂU NGOẠI NGỮ ANH THEO CHỦ ĐỀ Y HỌC What type of food is healthy for me to eat? Tôi ăn loại thực phẩm nào là tốt cho sức khỏe? Is drinking soft drinks bad for you? Uống nước ngọt có hại hay không bạn? Do you think vitamins help you at all? Bạn có nghĩ rằng vitamin giúp ích cho bạn? It is best to try and eat food that is good for you, it will make you more healthier. Tốt nhất là bạn nên cố gắng ăn những thực phẩm tốt cho sức khỏe, nó sẽ giúp bạn khỏe mạnh hơn If you want to be healthy, you should eat better. Nếu bạn muốn khỏe mạnh, bạn nên ăn uống tốt hơn. Smoking is bad for your health and others near you when you are smoking. Hút thuốc có hại cho sức khỏe và những người gần bạn khi bạn đang hút thuốc. What made you start going to the gym? I just wanted to get healthier. Điều gì khiến bạn bắt đầu đến phòng tập thể dục? Tôi chỉ muốn khỏe mạnh hơn. I seem to get sick very easily. My doctor says I need to start living a healthier lifestyle. Tôi rất dễ bị bệnh. Bác sĩ tôi nói rằng tôi cần bắt đầu sống một lối sống lành mạnh hơn. MẪU CÂU NGOẠI NGỮ ANH THEO CHỦ ĐỀ Y HỌC

sở y tế tiếng anh là gì