🐁 Bài Tập Trắc Nghiệm Thì Quá Khứ Hoàn Thành

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn CÓ ĐÁP ÁN. Dưới đây là phân loại các dạng bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao để giúp bạn dễ dàng ôn tập theo trình độ. Cùng tham khảo bài tập chia thì và các câu trắc nghiệm nhé! Phần 3 – Thì quá khứ hoàn thành bài tập chọn lọc. Ngoài các bài tập dạng trắc nghiệm thì bạn cũng nên thực hiện thâm các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành tự luận. Việc áp dụng các kiến thức vào đa dạng các hình thức bài tập khác nhau sẽ giúp bạn nhận biết Thì quá khứ dứt tiếp diễn (Past perfect continuous) là trong số những thì cơ bản trong ngữ pháp giờ đồng hồ Anh. Tổng hợp định hướng và các bài tập về các loại thì này sẽ giúp bạn có nền tảng gốc rễ vững chắc. Bạn đang xem: Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp Tác giả: vndoc.com Ngày đăng: 20 ngày trước Xếp hạng: 4 (1442 lượt đánh giá) Xếp hạng cao nhất: 3 Xếp hạng thấp nhất: 2 Tóm tắt: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ với các dạng bài tập căn bản sẽ giúp bạn củng cố và ôn tập lại kiến thức về thì quá khứ đơn, đồng thời giúp các bạn có thêm … Bài tập trắc nghiệm về thì hiện tại hoàn thành. admin - 04/06/2021 2,117. Thì bây giờ ngừng ở trong những những thì cơ phiên bản của Tiếng Anh. So cùng với thì hiện thời đối chọi, vượt khứ đọng đối kháng thì bây chừ hoàn thành cực nhọc hơn. Nào bên nhau mày mò tổng Bài tập thì quá khứ tiếp diễn Tiếng Anh có đáp án Bài tập quá khứ tiếp diễn có ...Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn ѵà quá khứ tiếp diễn Bài tập so sánh Luyện thi online miễn phí, luyện thi trắc nghiệm trực tuyến miễn phí,trắc nghiệm online, Luyện thi thử thptqg miễn phíĐang xem: Bài tập thì tương lai gần lớp 7 violet Thì tương lai hoàn thành, luyện thi tiếng anh online Thì tương lai hoàn thành, luyện thi tiếng anh online, Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, Bài Tổng hợp các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành (CÓ ĐÁP ÁN) Chia sẻ. Bạn đã có kiến thức cơ bản về các công thức của thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh, nhưng chưa tìm được nhiều bài tập để thực hành, hoặc bài tập thực hành nhưng không biết được đầy BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN ÔN TẬP. 1. Bài tập Thì Quá khứ hoàn thành. Bài 1: Trắc nghiệm. 1. He _____ (marry) her two years before we met. A. had been marrying. B. had married. 2.James told me you _____ (buy) the old vicarage two years before your. son’s birth. A. had bought. B. had been buying. 3. I wish we _____ (buy) had I7u5c. Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh có đáp ánBài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành có đáp ánĐề thi trắc nghiệm trực tuyến ôn tập Thì Quá khứ hoàn thành trong Tiếng Anh có đáp án dưới đây nằm trong bộ đề Kiểm tra Ngữ pháp Tiếng Anh mới nhất năm học 2021 - 2022 do sưu tầm và đăng tải. Past Perfect Tense Exercise gồm nhiều dạng bài tập trắc nghiêm Tiếng Anh khác nhau kèm đáp án giúp bạn đọc củng cố lại kiến thức đã học về cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc câu của thì Quá khứ hoàn thành - Thì Tiếng Anh quan trọng số bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh khácBài 1 Chia dạng đúng của động từ trong After she finish______ breakfast she left the Before he came to Warsaw he live____ in He spend____ three years in Tahiti when he was a He told me he never be_____ to Australia He told me he never see______ anything like I do___________ all my homework before going to I couldn't get in because I lose____ my I paid for the window because my son break I told him I didn't know who steal________ his I was feeling very thirsty because I drink_______ too much alcohol the night When I got up this morning, my father leave When I saw her I knew we never meet_____ 2 Chọn đáp án đúng She _________ the ocean before she moved to Vancouver. A. had never seen B. never seen C. have never seen D. had never saw 2. The teacher ________ out when I arrived in the classroom. A. goes B. have gone C. has gone D. had gone 3. I ______ my document before the power went out in the computer lab. A. had save B. have saved C. had saved D. saved 4. When they arrived we _________ the test. A. had already started B. have already started C. starts D. already starting 5. George _________ his furniture before he moved to Japan. A. have sold B. had sold C. had sell D. sells 6. Larry _________ his homework already by the time Roy came I ________ a little Spanish before I went to Mexico. A. study B. had studied C. had study D. have studied 8. Ruth ________ an Austrailian until she met John. A. had never met B. have never met C. never met D. never have met 9. I ________ such majestic mountains before I went to Banff. A. never seen B. had never seen C. never have seen D. never saw 10. ________ visited Toronto before your trip last summer? A. Have you ever B. You had C. Had ever you D. Had you ever Bài 3 Chọn và chia động từ thích hợp để điền vào chỗ - bite - choose - cost - dig - fall - fly - hide - swim - tear1. He was devastated when he realized he _____________ on the wrong horse and would be even further Their dog _________ several people already and they reluctantly decided to have it put The old miser claimed he couldn't remember where he __________ his My back was a bit sore as I _________ four large holes in the He __________ his trousers on the barbed wire while playing with his friends, and was worried about his mother's I was feeling pretty anxious before boarding the plane, as I __________ only once We calculated that we ______ over three miles that afternoon. No wonder we were feeling tired!8. The apprentice said proudly to everybody that this was the very first time he _________ off the If only we ______ the other solution, we wouldn't be in this mess We could see that his brand new car ___________ him a 4 Hãy đọc từng tình huống sau đây và chọn câu trả lời Two men delivered the sofa. I had already paid for it. Which came first, a the delivery b the payment? a the delivery b the payment? 2. The waiter brought our drinks. We’d already had our soup. Which came first, a the drinks b the soup a the drinks b the soup 3. I’d seen the film, so I read the book. Did I first a see the film b read the book? a see the film b read the book 4. The programme had ended, so I rewound the cassette. Did I rewind the cassette a after b before the programme ended? a after b before 5. I had an invitation to the party, but I’d arranged a trip to London. Which came first a the invitation b the arrangements for the trip? a the invitation b the arrangements for the trip Bài 5. Thêm một câu có quá khứ hoàn thành bằng cách dùng các gợi ý trong We rushed to the station, but we were too late.→…………………………….. the train / just / go. The train had just gone. 2. I didn’t have an umbrella, but that didn’t matter.→ ………………………………….. the rain / stop. The rain had stopped. 3. When I got to the concert hall, they wouldn’t let me in.→ ……………………………….. forget / my ticket. I had forgotten my ticket. Bài 6. Put the verb in brackets in the Past Simple or Past They go ……………..home after they finish ………………… their cách đáp án bằng dấu "-" went - had finished 2. She said that she already, see ……………………. Dr. After taking a bath, he go ………………………….. to He told me he not/eat ……………………… such kind of food before. hadn’t eaten had not eaten 5. When he came to the stadium, the match already/ begin ……………….6. Before she watch ………………….. TV, she do……………. cách đáp án bằng dấu "-" watched - had done 7. What be …………….. he when he be ………………. young?Ngăn cách đáp án bằng dấu "-" was - was 8. After they go ………………………, I sit ……………….. down and rest ……………Ngăn cách đáp án bằng dấu "-" had gone - sat - rested 9. Yesterday, John go ……….. to the store before he go ……… cách đáp án bằng dấu "-" had gone - went 10. She win ………………………. the gold medal in Our teacher tell …………… us yesterday that he visit ………… England in cách đáp án bằng dấu "-" told - had visited 12. Alan have……….hardly prepare………..for dinner when her husband go ……..homeNgăn cách đáp án bằng dấu "-" had - prepared - went 13. No sooner have…………….I watch……………. TV than the phone ring…………Ngăn cách đáp án bằng dấu "-" had - watched - rang 14. Before I watch ……………… TV, I do …………………….. my cách đáp án bằng dấu "-" watched - had done 15. After I wash………………………….my clothes, I sleep ……………………………Ngăn cách đáp án bằng dấu "-" had washed - slept Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Thì quá khứ hoàn thành past perfect tense là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong nhóm các thì cơ bản. Hãy cùng Ms Hoa tìm hiểu về thì này nhé I. Khái niệm và cách dùng thì quá khứ hoàn thành 1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. Eg He had slept when we came into the house. They had finished their project right before the deadline last week. 2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành Dưới đây là 6 cách dùng thì quá khứ đơn thường dùng phổ biến nhất kèm ví dụ từng nội dung. ➣ Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. Ví dụ 1 I met her after she had divorced. Tôi gặp cô ấy sau khi cô ấy đã li dị. Ví dụ 2 He came to see me after he had finished reading my book. Anh ấy tới gặp tôi sau khi anh ấy đọc xong cuốn sách của tôi. ➣ Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. Ví dụ 1 We had had lunch when she arrived. Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong. Ví dụ 2 The train had departed when he arrived. Chuyến tàu đã rời đi khi anh ấy tới. ➣ Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn. Ví dụ 1 When I woke up, my wife had gone to work. Khi tôi dậy, vợ tôi đã đi làm rồi. ➣ Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác. Ví dụ 1 I had prepared for the exams and was ready to do well. Tôi đã chuẩn bị cho bài kiểm tra này và đã sẵn sàng làm nó thật tốt. ➣ Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực. Ví dụ 1 She would have come to the party if she had been invited. Cô ấy đã có thể tới bữa tiệc nếu cô ấy được mời. Ví dụ 2 They would have been able to attend the seminar if the bus had arrived on time. Họ đã có thể tham gia buổi hội thảo nếu xe bus tới đúng giờ. ➣ Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác. Ví dụ 1 I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. Tôi đã sống ở nước ngoài được 20 năm khi tôi nhận đươc tin điều chuyển. Ví dụ 2 She had waited for nearly two hours when he arrived at the station. Cô ấy đã đợi được gần 2 tiếng khi anh ấy tới nhà ga. >> THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN Past Perfect Continuous - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN II. Công thức thì quá khứ hoàn thành 1. Công thức thì quá khứ hoàn thành và ví dụ Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + had + VpII Eg – He had gone out when I came into the house. ==> Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà. S + hadn’t + VpII Lưu ý – hadn’t = had not Eg – She hadn’t come home when I got there. ==> Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về. Had + S + VpII ? - Trả lời Yes, S + had. No, S + hadn’t. Eg – Had the film ended when you arrived at the cinema? ==> Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không? Yes, it had./ No, it hadn’t. 2. Một vài lưu ý khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành Các động từ trong thì quá khứ hoàn thành cần được chia về thì quá khứ hoặc theo bảng động từ bất quy tắc - Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ - Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. - Ví du watch – watched turn – turned want – wanted..... * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ type – typed smile – smiled agree – agreed. + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. - Eg Stop – stopped shop – shopped tap – tapped. - NGOẠI LỆ Commit – committed travel – travelled prefer - preferred. + Động từ tận cùng là “y” - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm a,e,i,o,u ta cộng thêm “ed”. Eg Play – played stay - stayed. - Nếu trước “y” là phụ âm còn lại ta đổi “y” thành “i + ed”. Eg Study – studied cry – cried. - Động từ bất quy tắc Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3. Eg Go – gone see – seen buy - bought. III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành 1. Nhận biết qua các từ nhận biết Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ... Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past … Eg When I got up this morning, my father had already left. By the time I met you, I had worked in that company for five years. >> BỎ TÚI NGAY MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RELATIVE CLAUSES - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG PASSIVE VOICE CÔNG THỨC - BIẾN THỂ - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN CÁCH HỌC TIẾNG ANH ONLINE MIỄN PHÍ HIỆU QUẢ 2. Qua sự kết hợp với các liên từ có vị trí và cách dùng như sau When Khi Eg - When they arrived at the airport, her flight had taken off. ==> Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh. Before trước khi Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn. Eg - She had done her homework before her mother asked her to do so. ==> Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy. After sau khi Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Eg - They went home after they had eaten a big roasted chicken. Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn. 3. Nhận biết qua ngữ cảnh Bạn có thể nhận biết được thì Quá khứ hoàn thành qua ngữ cảnh nhờ những câu dưới đây - When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. ==> Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà. - Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. ==> Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim trước đó rồi. - At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. ==> Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng. - The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown before. ==> Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay. Chúng ta cùng ôn lại kiến thức về thì quá khứ hoàn thành qua video này nhé! Bạn có thể học và Download đầy đủ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành cũng như bài tập dưới đây nhé! Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé! IV. Bài tập thực hành Bài 1 Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. They come …………….. back home after they finish ………………… their work. 2. She said that she meet ……………………. Mr. Bean before. 3. Before he go ………………………….. to bed, he read ………………………… a novel. 4. He told me he not/wear ………………………… such kind of clothes before. 5. When I came to the stadium, the match start …………………………………. 6. Before she listen ………………….. to music, she do……………………. homework. 7. Last night, Peter go ………………….. to the supermarket before he go ………………… home. Bài 2 Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn. 1. David had gone home before we arrived. à After ……………………………………………………………………………………. 2. We had lunch then we took a look around the shops. à Before …………………………………………………………………………………… 3. The light had gone out before we got out of the office. à When……………………………………………………………………………………. 4. After she had explained everything clearly, we started our work. à By the time ……………………………………………………………………………. 5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. à Before …………………………………………………………………………………. Bài 3 Chọn đáp án đúng. 1. When the police at the scene, the thief away. 2. They to feel sick after they the sushi. 3. when we to the train station, we that the train . 4. After the sales , the store to extend their promotional campaign. 5. He that car for 5 years when he it to one of his friend. 6. He to let me borrow his computer because he one when a relative of him borrowed it 4 months ago. 7. They a lot before their business in the neighborhood. 8. They weeks and weeks to negotiate before they with a deal. 9. It too late for them, because the car to someone else. 10. He the permits a week ago, but he it. Bài 4 Sắp xếp lại các từ sau thành 1 câu hoàn chỉnh chia động từ nếu cần. 1. an email / sent / a day off / he / before / his boss / take / he / to à .......................................................................................................................................... 2. save / before / he / be able / an early retirement / a lot of / have / money / to / he. à .......................................................................................................................................... 3. brief / the clients / objectives / we / he / about / new year’s / before / us / the / before / meet. à .......................................................................................................................................... 4. go off / the office / we / after / the lights / leave. à .......................................................................................................................................... 5. bring / the post office / here / you / package / you / the / come / before / to? à ........................................................................................................................................ ? 6. presence / she / call / her house / after / fell / the / someone / in / the police / she / of. à .......................................................................................................................................... Bài 5 Chọn đáp án đúng. 1. We …… before we got to the gathering. A. already ate B. had already eaten 2. The report …… last week. A. had been submitted B. was submitted 3. If I …… about the changes, I would tell you. A. knew B. had known 4. By the time the firefighters ……, the house had completely burned down. A. had arrived B. arrived 5. He …… his job as a graphic designer about a year ago. A. started B. had started 6. The students …… to raise some money after they …… a documentary about Africa. A. decided/had seen B. had decided/saw 7. She …… us a note to show us how to open the safe before she retired. A. had left B. left V. Đáp án bài tập thì quá khứ hoàn thành Bài 1 1. came – had finished 5. had started 2. had met 6. listened – had done 3. went – had read 7. had gone – went 4. hadn’t worn Bài 2 David had gone home, we arrived. => Sau khi David về nhà, chúng tôi tới. we took a look around the shops, we had had lunch. => Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi. we got out of the office, the light had gone out. => Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi. the time we started our work, she had explained everything clearly. => Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi. my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. => Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi. Bài 3 1. arrived / had gone 2. began / had eaten 3. got / discovered / had departed 4. had skyrocketed / decided 5. had owned / sold 6. refused / had lost 7. had struggled / bloomed 8. had spent / came up 9. was / had been sold 10. had obtained / lost Bài 4 1. He had sent an email to his boss before he took a day off. 2. He had been able to save a lot of money before he had an early retirement. 3. He had briefed us about the new year’s objectives before we met the clients. 4. The lights went off after we had left the office. 5. Had you brought the package to the post office before you came here? 6. She called the police after she had felt the presence of someone in her house. Bài 5 1. had already eaten 2. was submitted 3. knew 4. arrived 5. started 6. decided / had seen 7. had left >> Tân ngữ là gì? Cách sử dụng tân ngữ trong tiếng Anh Trên là những kiến thức đầy đủ nhất về thì quá khứ hoàn thành Past Perfect để bạn có thể hiểu và sử dụng một cách đúng đắn nhất. Hi vọng rằng các kiến thức này sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn. Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé. Tại Ms Hoa TOEIC, các bạn sẽ được tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình để có thể lựa chọn khóa học phù hợp với bản thân. Ngoài ra, sứ giả của Ms Hoa cũng là những tinh anh và có bề dày kinh nghiệm và được chứng minh bởi kết quả thi của các học viên. Đặc biệt, với phương pháp học độc quyền RIPL giúp học viên chinh phục tiếng Anh dễ dàng qua những giờ học tràn đầy cảm hứng, được thực hành ngôn ngữ liên tục cùng hệ thống kiến thức chắt lọc. Và nhiều tài liệu độc quyền và hữu ích đang chờ đón bạn khám phá để trở thành kiến thức của chính bạn đấy. MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM Để nắm chắc kiến thức trong các dạng bài tập, bài tập thì quá khứ hoàn thành thường làm khó rất nhiều học sinh. Lý thuyết cơ bản của loại thì này không dễ, vậy nên cần học và phân tích thật kỹ. Dưới đây, Langmaster đã tổng hợp một số dạng bài mà bạn có thể thực hành. Cùng xem lại lý thuyết trước khi làm bài tập nhé! TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH PAST PERFECT CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN I. Tóm tắt lý thuyết Bất kỳ dạng bài nào cũng vậy, chúng ta cần xem lại một lượt kiến thức. Sau đây cùng tìm hiểu về lý thuyết để làm bài tập về thì quá khứ hoàn thành. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ. Trong hai hành động đó, xảy ra trước ta dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau chúng ta chia ở thì quá khứ đơn. 1. Công thức Để dễ dàng học thuộc, chúng ta chia làm 3 dạng cấu trúc riêng Công thức thể khẳng định Cấu trúc S + had + VpII Trong cấu trúc trên, ta có S subject là chủ ngữ Had là trợ động từ VpII là động từ ở dạng phân từ II Quá khứ phân từ Ví dụ June had had breakfast before he came. June đã ăn sáng trước khi anh ta tới My son had finished his homework before he went to bed last night. Con trai tôi đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi ngủ đêm hôm qua His mother had gone out when his father came into the house. Mẹ anh ta đi ra ngoài khi bố anh ta đi vào nhà Công thức thể phủ định Cấu trúc S + had not + VpII Trong nhiều trường hợp, người ta thường sử dụng Hadn’t thay cho Had not. Ví dụ I hadn’t washed the dishes when my mother came home. Tôi vẫn chưa rửa bát khi mẹ tôi về đến nhà. Linh hadn’t eaten anything by the time her father returned. Lúc bố Linh quay lại, cô ấy vẫn chưa ăn gì. My older sister had not gone home when I went to bed. Khi tôi đi ngủ thì chị gái vẫn chưa về nhà. Công thức thì quá khứ hoàn thành Công thức thể nghi vấn Dạng câu hỏi Yes/ No question Cấu trúc Had + S + VpII? Câu trả lời Yes, S + had. No, S + hadn’t. Ví dụ Had she left when I went to bed? Cô ấy đã về lúc tôi đi ngủ phải không ? Had my phone disappeared by the time I woke up? Chiếc điện thoại đã biến mất trước khi tôi tỉnh dậy phải không? Had the film ended when Linda arrived at the cinema? Bộ phim đã kết thúc khi Linda tới rạp chiếu phim phải không? Dạng câu hỏi Wh-question Cấu trúc WH-word + had + S + VpII +…? Câu trả lời S + had + VpII +… Ví dụ What had he done before midnight yesterday? Cậu ta đã làm gì trước nửa đêm hôm qua? How had you tried before you achieved your goal? Trước khi bạn đạt được mục tiêu của mình, bạn đã cố gắng như thế nào? What had Linh thought before she asked the question? Linh đã nghĩ điều gì trước khi cô ấy hỏi câu hỏi vậy? Xem thêm về thì quá khứ hoàn thành => CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 2. Cách sử dụng Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia chia ở thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ My mom had cooked breakfast when I got up. Mẹ tôi đã nấu bữa sáng trước khi tôi thức dậy. The plane had left by the time we arrived at the airport. Máy bay đã rời đi trước khi chúng tôi tới sân bay. She said she had been chosen as a beauty queen 3 years before. Cô ấy nói rằng 3 năm trước, cô ấy từng được chọn làm hoa hậu. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động trong quá khứ, kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ví dụ I had had that smartphone for 4 years before it broke down. Tôi đã có cái điện thoại đó trong 4 năm trước khi nó bị hỏng. By the time she finished her studies, she had been in China for over 4 years. Trước khi cô ấy hoàn thành việc học, cô ấy đã ở Trung Quốc được 4 năm. I met her after she had divorced. Tôi gặp cô ấy sau khi cô ấy ly dị Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra như một điều kiện để hành động khác xảy ra. Ví dụ She had prepared for the exams and was ready to do well. Cô ấy đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt My friend had lost twenty pounds and could begin anew. Bạn tôi đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới I had prepared for the test and passed. Tôi đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và đạt. Thì quá khứ hoàn thành sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc không có thực trong quá khứ. Ví dụ If Linh had known that, she would have acted differently. Nếu Linh biết điều đó, cô ấy đã hành xử khác đi. He would have come to the party if he had been invited. Anh ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu anh ấy được mời. If I had studied harder, I would have passed the exam. Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi có thể đã vượt qua kì thi rồi. 3. Dấu hiệu nhận biết Ngoài các cấu trúc sử dụng, các dấu hiệu trong câu cũng giúp ta xác định thể loại của thì. Dưới đây là một số cách xác định thì quá khứ hoàn thành Các từ nhận biết Khi trong câu có các từ Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, … Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past … Ví dụ Before My dad went to his company, his wife had packed him lunch. Trước khi bố tôi tới công ty của mình, vợ ông ấy đã đóng gói bữa trưa cho ông. I hadn’t recognized it until my teacher told me. Tôi không nhận ra điều đó cho tới khi cô giáo nói với tôi. By the time we broke up, we had lived with each other for 7 years. Trước khi chúng tôi chia tay, chúng tôi đã sống với nhau được 7 năm. Các liên từ Đứng sau các cấu trúc No sooner, hardly,… Cấu trúc No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 V3/V-ed + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 V2/V-ed Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 V3/V-ed + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 V2/V-ed Ví dụ No sooner had she closed this door than her friend knocked. Cô ấy vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa. No sooner had I opened the shop than 6 customers came into. Tôi vừa mới mở cửa hàng thì có 6 người khách đã bước vào. Hardly had they gone out when it rained. Bọn họ vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa. Đứng trước các giới từ before, after. Ví dụ I had done my homework before my mother asked me to do so. Tôi đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ tôi yêu cầu tôi làm. My son went home after he had eaten a big ice scream. Con trai tôi về nhà sau khi đã ăn hết một que kem lớn. She had done her homework before her father told her to go to bed. Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy bảo cô ấy đi ngủ. Xem các thì quá khứ khác tại NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BÁT ĐẦU CÁC THÌ QUÁ KHỨ - Học tiếng Anh Online miễn phí Xem thêm bài viết về các thì => THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP => THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP II. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án Trên đây là toàn bộ những kiến thức cơ bản nhất của thì quá khứ hoàn thành. Để làm được bài tập thì quá khứ hoàn thành, bạn cần nắm chắc lý thuyết bên trên. Không cần download bài tập thì quá khứ hoàn thành, dưới đây là tổng hợp những dạng bài tập thông dụng nhất. Đặc biệt, những bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án được sắp xếp theo thứ tự khó dần. Cùng thực hành các bài tập dưới đây để ôn lại lý thuyết ngay nhé. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án 1. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản Những dạng bài cơ bản thường có bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành, chia động từ đơn giản,… Cùng thực hành ngay dưới đây nhé! Bài tập Bài tập 1 Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành để hoàn thành câu. 1. The tornado destroyed the tent that people build ____________. 2. My sister not / be ____________ to Ho Chi Minh before 2020. 3. When she went out to play, she do / already ____________ her homework. 4. She ate all of the candy that her mum make ____________ . 5. The nurse took off the plaster that she put on ____________ 8 weeks before. 6. The waitress brought food that I not / order ____________ . 7. They could not remember the song they learn ____________ 2 week before. 8. The children collected items that fall ____________ from the shop. 9. she / phone ____________ Hai before she went to see him in China? 10. My dad not / ride ____________ elephants before that day. Bài tập 2 Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây Câu 1. Yesterday, his parents went home after he finish ___ his work. A. had finished; B. Has finished; C. Finished Câu 2. When they came to the stadium, the match already start ___. A. had already start; B. Had already started; C. Already started Câu 3. We sat down after our friends go ___. A. had gone; B. went; C. has gone Câu 4. Before his grandpa died, he be ___ ill for several months. A. had been; B. was; C. is Câu 5. Last night after he watch ___ TV, he did the exercise. A. watched; B. had watch; C. had watched Câu 6. Before she went to the department, she do ___ her work. A. had done; B. did; C. has done Câu 7. When I got to the party, he go ___ home. A. has gone; B. had gone; C. went Câu 8. By the time the police arrived, their house be ___ burned down. A. was; B. had been; C. is Câu 9. When she got up, her mother go ___ to work. B. has gone; C. had gone Câu 10. If you listen ___ to him, you would have won the game. A. had listened; B. listened; C. has listened Bài tập 3 Chọn động từ đúng để hoàn thành câu 1. The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived. 2. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees. 3. By the time she went/ had gone into the store, she got/ had got soaked. 4. He saw/ had seen this castle before he came/ had come again last Monday. 5. Lam didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before she moved/ had moved to Peking. 6. I got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital. 7. When his mother brought/ had brought him an apple, I finished/ had finished his homework. 8. Lan refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about 2 year ago. 9. I didn’t think/ hadn’t thought of having a small house before I saw/ had seen that ad on Internet. 10. My aunt didn’t try/ hadn’t tried Korean food before went/ had gone to that restaurant. Bài tập 4 Chọn đáp án đúng 1. He had already seen the TV but he decided to watch it again last night. 2. He watched the TV last night for the first time. 3. Last night wasn’t the first time that he had seen the TV. 4. They were playing football while it was raining. 5. They were playing football until it started to rain. 6. They played football in the rain. 7. We were writing an email when our computer broke down. 8. Our computer broke down before we wrote an email. 9. We had started writing an email and then our computer broke down. Bài tập 5 Sử dụng từ gợi ý để hoàn thành câu cut, drink, snow, leave, read, make, ride, have, phone, wash 1. My mother _____________ the grass. 2. They _____________ the car. 3. ____________ her bike? 4. The bus ___________ already. 5. She ____________ us. 6. ________________ a lot? 7. They ____________ lunch. 8. It _____________ some water. 9. She ______________ a ghost story. 10. _____________ her bed? Xem thêm bài viết về các thì => TUYỂN TẬP BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN => CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CÓ ĐÁP ÁN Đáp án Bài tập 1 1. had built 2. had not been 3. had already done 4. had made 5. had put on 6. had not ordered 7. had learned 8. had fallen 9. had she phoned 10. had not ridden Bài tập 2 1. A 2. B 3. A 4. A 5. C 6. A 7. B 8. B 9. C 10. A Bài tập 3 1. The robbers had left the bank when the policemen finally arrived. 2. When the rain started, the Atkinsons had finished planting trees. 3. By the time she went into the store, she had got soaked. 4. He had seen this castle before he came again last Monday. 5. Lam hadn’t spoken any Chinese before she moved to Peking. 6. I had got fainted by the time the ambulance reached the hospital. 7. When his mother brought him an apple, I had finished his homework. 8. Lan refused to drive the car because she had had a terrible accident on the highway about 2 year ago. 9. I hadn’t thought of having a small house before I saw that ad on Internet. 10. My aunt hadn’t tried Korean food before went to that restaurant. Bài tập 4 1. B 2. B 3. B Bài tập 5 1. had cut 2. hadn’t washed 3. Had she ridden 4. had left 5. hadn’t phoned 6. Had it snowed 7. hadn't had 8. had drunk 9. had read 10. Had she made 2. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao Bài tập nâng cao là những dạng bài bài tập viết lại câu thì quá khứ hoàn thành, tìm lỗi sai,… cần bạn vận dụng nhiều kiến thức. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án Bài tập Bài tập 1 Bài tập viết lại câu thì quá khứ hoàn thành mà nghĩa không đổi 1. Sam had gone home before I arrived. => After……………………………………………………………………………………. 2. We had lunch then we took a look around the shops. => Before…………………………………………………………………………………… 3. The light had gone out after we got out of the office. => When……………………………………………………………………………………. 4. After he had explained everything clearly, I started my work. => By the time ……………………………………………………………………………. 6. I had watered all the plants in the garden by the time my parents came home. => Before…………………………………………………………………………………. Bài tập 2 Hoàn thành các câu sau 1. After she _____________________ the letter, she _____________________ that she _____________________ the wrong address on it. POST, REALIZE, WRITE 2. Jane asked me where I _____________________ the day before. BE 3. At this time yesterday, they ____________________ for 5 km. ALREADY WALK 4. When she ______________ through the streets of Madrid, she _______________ about the magnificent time she _______________ there as a student. WALK, THINK, SPEND 5. It was the first time that she _________________ him for dinner. INVITE Bài tập 3 Viết lại câu dưới đây bằng cách sử dụng đúng thì của nó 1. He went home after that Linh arrived at the party. After he ___________________________________________ 2. She had lunch and then she came to her house. After she_____________________________________________ 3. He went to the airport but the plane had already departed After the plane ________________________________________ Bài tập 4 Sắp xếp để hoàn thành câu. 1. The/ we/ get/ had/ off/ before/ of/ the/ turn/ light/ office/ out. 2. By/ begin/ time/ I/ her/ she/,/ had/ leave/ the/ quickly/ work. 3. After/ finish/ my/,/ we/ back/ father/ his/ home/ work/ come. Bài tập 5 Dựa vào câu trước để chia dạng đúng của động từ 1. When we arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … eat 2. When she arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … eat 3. Linh was on her hands and knees on the floor. She … look for her contact lens. Đáp án Bài tập 1 1. After Sam had gone home, I arrived. 2. Before we took a look around the shops, we had had lunch. 3. When we got out of the office, the light had gone out. 4. By the time I started my work, he had explained everything clearly. 5. Before my parents came home, I had watered all the plants in the garden. Bài tập 2 1. had posted – realized – had written 2. had been 3. had already been walking 4. was walking – thought – had spent 5. had invited Bài tập 3 1. After he had gone home, Linh arrived at the party. 2. After she had lunch, she came to her house. 3. After the plane had departed, he went to the airport. Bài tập 4 1. The light had turned off before we got out of the office. 2. By the time she began her work, I had left quickly. 3. After my father finished his work, we came back home. Bài tập 5 1. were eating 2. had been eating 3. was looking Vậy là trên đây, Langmaster đã cùng bạn hoàn thành các bài tập thì quá khứ hoàn thành. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, đừng ngần ngại đăng ký test online miễn phí cùng Langmaster nhé! Để xem thêm nhiều kiến thức và dạng bài hay tại Langmaster, cùng học tập tại đây. Chúc các bạn học tốt!

bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành