🐄 Xin Lỗi Bằng Nhiều Thứ Tiếng

Xin lỗi, cho tôi hỏi nhà vệ sinh ở đâu vậy. How many pieces/luggage/bag? Bao nhiêu kiện/hành lý/túi đây ạ. Do you have a carry on? Anh/chị có hành lý xách tay không. Could I go on this one as carry on luggage? Tôi có thể mang cái này theo như hành lý xách tay được không. Where can we use these meal vouchers? Trên đường đi thì đôi giày chị mua ở quê bị rách. Chị bảo có mỗi đôi ni, đi mưa nhiều nên nó rách rồi, thế chị đi chân đất. Lại nữa, tối về lại bảo em có đồ ở nhà không, cho chị mượn mặc được không. Ra ngoài ni mưa ướt chưa khô mà đồ chị nhìn bẩn bẩn Cụm từ này rất hữu ích nếu bạn có người cảm thấy không tiện vì bạn làm phiền, (meiwaku) có nghĩa là "rắc rối" và cụm từ này ở dạng lịch sự có tác dụng như câu "Thứ lỗi cho sự bất tiện này". 仕事が間に合わなくて、ご迷惑をおかけしました。 Công việc không được hoàn thành đúng thời hạn, tôi xin lỗi vì đã gây rắc rối. 迷惑をかけてごめん Tại Miss Grand, cuộc thi ủng hộ thí sinh hô tên theo phong cách riêng của bản thân sao cho nổi bật nhất có thể. Chính vì vậy mà nhiều người đẹp đã "tạo dấu ấn" bằng cách hét thật to, nhấn nhá, kéo dài đến lạc cả giọng và thậm chí là minh hoạ một vài động tác múa. Xin cho con biết tha thứ cho người khác để con được Chúa thứ tha. lời nói tốt, lời xin lỗi Xin cho con có can đảm, và quyết tâm xây dựng, đổi mới một lối sống hòa bình và yêu thương. Đức Giê-su gọi bà: "Ma-ri-a! " Bà quay lại và nói bằng tiếng Híp-ri: "Ráp-bu-ni Dưới đây là các mẫu hội thoại tiếng Nhật theo các chủ đề thông dụng bao gồm: Chào hỏi, Cảm ơn - xin lỗi, chủ đề nghề nghiệp, chủ đề tuổi tác, mua sắm,…. Giúp bạn học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản dễ dàng hơn: Lời xin lỗi của bạn thì cứ giữ lấy, mình cũng không có nhu cầu tha thứ cho bạn. - Còn những người hùa theo chửi, xúc phạm em: Mạng là ảo nhưng nhân quả là thật, và như em bảo nếu ai có bằng chứng em làm phò thì em bank 100 củ, còn không thì chỉ là bịa đặt. Bạn nên tham khảo nhiều ví dụ cv tiếng Anh ; Khi gửi cv, bạn có thể gửi cv bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh cho nhà tuyển dụng. 5. tải xuống mẫu cv chuyên nghiệp miễn phí bằng tiếng anh . đây là 5 trang web tạo mẫu cv miễn phí bằng tiếng Anh tuyệt vời. Bạn không còn Cách chấp nhận lời xin lỗi bằng tiếng Anh. That's quite all right - Mọi thứ vẫn ổn. There's no need to apologize - Bạn không cần xin lỗi vì điều đó đâu. No problem - Không vấn đề gì cả. Don't worry about it - Đừng lo lắng về chuyện đó. It (really) doesn't matter at all DiCxEp. Trong tiếng Anh có câu thành ngữ “everyone makes mistakes”, đây là câu thành ngữ quan thuộc với một lý do duy nhất tất cả mọi người đều mắc lỗi. Nhưng, khi mắc lỗi, chắc chắn bạn sẽ không cảm thấy dễ chịu gì. Điều tốt nhất có thể làm là chúng ta học cách xin lỗi sao cho khi sự việc đã xảy ra, chúng ta hoàn toàn có thể xin lỗi một cách chân thành nhất, và tránh được những tình huống không hay sau đó. Bạn sẽ học chính xác những gì cần nói và làm thế nào để giải quyết mọi thứ để bạn có thể bước qua lỗi lầm của mình một cách nhẹ nhàng. Thậm chí, đến cuối bài học này, bạn sẽ biết cách giải quyết những sai lầm một cách duyên dáng và tự tin, cả trong công việc và cuộc sống hàng ngày, với 4 bước đơn giản. Bước 1 Thừa nhận sai lầm Nghe có vẻ rất dễ dàng, nhưng đây là việc không phải ai cũng có thể làm một cách thoải mái. Phải mất một thời gian hoặc một vài kinh nghiệm thực tế thì một người thực sự trưởng thành mới có thể sở hữu hoặc thừa nhận rằng họ đã phạm sai lầm. Che giấu sai phạm hoặc cố gắng che đậy nó thường xuyên dẫn đến rắc rối và như một câu trong tiếng Anh rất phổ biến “it can come back to bite you” Nó có thể quay lại cắn bạn!. Vì lợi ích của danh tiếng, sự chuyên nghiệp và cả địa vị xã hội của bạn, sẽ tốt hơn rất nhiều khi thành thật và thừa nhận bạn đã phạm sai lầm. Hãy hiểu rằng sai phạm cũng là một vấn đề hết sức thông thường đến mức chúng ta hoàn toàn ngay lập tức có thể kể đến một sai phạm gần nhất của mình mà không cần suy nghĩ quá lâu. Và tất nhiên, việc thừa nhận sai lầm ngay lập tức sẽ giúp chúng ta vượt qua nó dễ dàng hơn. Trong tiếng Anh, khi thừa nhận sai lầm, chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành Present Perfect Tense khi nó xảy ra gần đây hoặc những ảnh hưởng của sai lầm vẫn đang hiện hữu. Bạn có thể dùng các mẫu câu I’ve made a mistake. mẫu thông dụng với môi trường văn phòngI’ve messed up. I’ve slipped fudged that mucked that bungled that made a blunder. Hoặc chúng ta cũng có thể nói That was an oversight. mẫu thông dụng với văn phòngThat was an epic fail! dùng cho một lỗi lầm lớnWell, that was a disaster!That was totally on me. dùng tốt cho môi trường văn phòngMy bad!That was my fault. dùng tốt cho môi trường văn phòng Dĩ nhiên, chúng ta đều có cảm xúc khi chúng ta mắc lỗi. Vì thế, khi thừa nhận sai lầm của mình, sẽ tốt hơn nếu bạn thêm vào đó một chút cảm xúc của bản thân. Bạn có thể nói như sau Oh my goodness! I’ve made a mistake. Một số người dùng oh my god’, hoặc OMG’ nhưng hãy nhớ rằng không phải ai cũng thích kiểu nói này, nên bạn phải sử dụng thật thông minh tùy vào môi trường làm việc của mình.I can’t believe I did that! That was an epic fail! I can’t believe it! That’s my fault. dùng tốt cho môi trường văn phòngThat was silly! That was an oversight on my behalf. dùng tốt cho môi trường văn phòngI’m so embarrassed! I’ve slipped so annoyed at myself! I definitely didn’t nail that. Bạn đã nhận ra mình phạm sai lầm, bạn cũng đã thừa nhận sai lầm của bản thân. Bây giờ là lúc bạn cần phải xin lỗi. Tất nhiên, bạn có thể đơn giản nói “I’m sorry.” Nhưng chúng ta còn một vài lựa chọn phong phú để thay thế cho câu nói đơn giản này. Thêm vào đó, chúng ta thường dùng cách nhấn mạnh từ trong một câu nói để gửi đi thông điệp rằng chúng ta thật sự hối lỗi ra sao chỉ bằng một số từ khóa. Ví dụ, bạn sẽ nhấn mạnh vào các từ kiểu như “SO sorry” hoặc là “REALLY sorry”. Bạn hãy thử các cách sau I’m REALLY sorry about SO sorry, my GENUINELY can’t believe HOW sorry I forgive me, I’m so sorry! Các mẫu câu dưới đây thường xuyên được dùng trong môi trường công việc I REALLY want to apologize for hope you can accept my would like to accept my sincere apologies. Mẫu câu này rất trang trọng, bạn có thể dùng nó khi viết mail hoặc thư. Bước 3 Giải thích điều đã xảy ra ngắn gọn Sau khi xin lỗi chân thành, việc cần làm tiếp theo là giải thích chuyện đã xảy ra một cách ngắn gọn nhất có thể. Bạn sẽ không muốn gỉai thích quá dài dòng và phức tạp vì nó sẽ khiến cho bạn trở nên như đang ngụy biện cho sai lầm của mình. Hãy giải thích ngắn gọn và rõ ràng. Dưới đây là một số mẫu câu bạn có thể dùng I really didn’t mean for that to was an was not what I intended. Bước 4 Nói ra cách bạn dùng để giải quyết sai lầm Bạn đã thừa nhận sai lầm và cũng đã xin lỗi vì việc đó. Điều cuối cùng bạn cần làm là nói cho mọi người biết bạn sẽ dùng cách nào để giải quyết hậu quả của sai lầm đó. Đó có thể là cách bạn sẽ giải quyết hậu quả ngay lập tức hoặc đó là cách bạn sẽ không lặp lại sai lầm này trong tương lai. Bạn có thể dùng các mẫu câu To make up for it, I’d like to… do what right now?To make sure it doesn’t happen again, I want to… do what in the future?You have my word that… promise what will or won’t happenI’ll take care of plan on… doing what?I’m working to fix this by… doing what?I will have this taken care of by… when?Please don’t worry, I’m already… doing what? Bây giờ bạn đã biết được đầy đủ 4 bước để xin lỗi một cách chân thành và duyên dáng khi giao tiếp Tiếng Anh. Hãy cùng xem một ví dụ dưới đây khi bạn trót quên một cuộc họp ở văn phòng bởi vì bạn đã lưu sai thông tin về thời gian. Đó là một sai lầm đơn giản với những hậu quả đáng xấu hổ khiến bạn cảm thấy không chuyên nghiệp. Nhưng nó không phải là kết thúc của mọi thứ. Hãy nhớ rằng, “everyone makes mistakes”. Hãy xử lý sai lầm này với 4 bước. Đây là điều bạn có thể nói “Oh my goodness, that was a real oversight. I’m so sorry about that. I had that meeting down in my calendar for tomorrow. I would hate for this to happen again. I want to be more careful in future, so I’ve found a great calendar we can use online and synch up all our meeting times. It has reminders, so this will not happen again.” Bây giờ hãy thử luyện tập giao tiếp tiếng Anh với các tình huống như sau nhé. Chọn một trong số các tình huống và hãy thử nói lời xin lỗi xem. Hãy nhớ 4 bước Thừa nhận sai lầm, Xin lỗi, Giải thích ngắn gọn, Nói ra cách bạn sửa chữa sai lầm. Bạn làm mất hồ sơ quan trọng của công ty. Bạn đã tìm kiếm khắp nơi và vẫn không thể tìm ra nó. Bạn sẽ nói gì với sếp của mình? Bạn gửi một emai nhầm lẫn đến một đối tác tiềm năng của công ty và trong email đó bạn đã đính kèm một số thông tin mật về một khách hàng khác của công ty. Sếp của bạn đã nhận được email và than phiền về việc này. Bạn sẽ nói gì? Chúc bạn xin lỗi thành công! Xin lỗi trong tiếng Trung là mẫu câu giao tiếp được dùng hàng ngày. Vậy cách nói mẫu câu xin lỗi tiếng Trung Quốc là gì? Làm thế nào để đáp lại cách xin lỗi nói bằng tiếng Hán? Mời bạn cùng theo dõi những từ vựng tiếng Trung chủ đề xin lỗi và ngữ pháp tiếng Trung của trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can. Từ xin lỗi trong tiếng Trung là gì?Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chủ đề xin lỗi tiếng Trung là gì?Khi nào nên nói cảm ơn xin lỗi tiếng Trung QuốcCảm thấy có lỗi tiếng Trung là gì?Xin lỗi đã làm phiền tiếng Trung là gì?Xin lỗi tiếng Trung bằng sốCách đáp lại lời xin lỗi trong tiếng Hán ViệtVideo các câu xin lỗi đơn giản trong tiếng Trung giao tiếp Xin lỗi trong tiếng Trung đọc là gì? Cách viết chữ Hán xin lỗi ra sao? Mời bạn cùng lớp học tiếng Trung online tìm hiểu nhé. Từ xin lỗi bằng tiếng Trung Quốc thông dụng là 对不起 / duì bù qǐ / Xin lỗi Ví dụ 我约会迟到了,对不起。/Wǒ yuē huì chí dào le, duì bù qǐ/ Xin lỗi, tôi đến trễ cuộc hẹn. Từ xin lỗi tiếng Hán theo cách trang trọng là 抱歉 / bào qiàn / Xin lỗi Ví dụ /我开会迟到了,很抱歉。/ Wǒ kāi huì chí dào le, hěn bào qiàn/ Xin lỗi, tôi đến muộn cuộc họp rồi. 真不好意思! / zhēn bù hǎo yì sī / Thực sự xin lỗi. Ví dụ 真不好意思!我把你的文件删掉了。/ Zhēn bù hǎo yì sī!wǒ bǎ nǐ de wén jiàn shān diào le./ Thật sự xin lỗi! Tôi đã xóa tệp của bạn rồi. >> Túi xách trong tiếng Trung Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chủ đề xin lỗi tiếng Trung là gì? Bạn muốn học cách nói mẫu câu xin lỗi tiếng Trung Quốc nhưng lại không đủ vốn từ vựng, hãy bổ sung cho bản thân mình những từ vựng giao tiếp tiếng Hán về cách xin lỗi dưới đây nhé 过意不去 /guòyìbùqù/ Thật sự xin lỗi. 错 / cuò/ Sai 意外 /yìwài/ Ngoài ý muốn 添麻烦 /tiān máfan/ Gây thêm rắc rối 原谅 /yuánliàng / Tha thứ 来晚 /lái wǎn/ Đến muộn 不周 /bù zhōu/ Không chu đáo 约 /yuē/ Hẹn 在意 /zàiyì/ Để ý 等 /děng/ Đợi 忘 /wàng / Quên 放在心上 /fàng zàixīn shàng/ Để trong lòng 严重 /yánzhòng/ Nghiêm trọng Xem thêm Học bá tiếng Trung là gì? Khi nào nên nói cảm ơn xin lỗi tiếng Trung Quốc Trong cuộc đời sẽ có lúc chúng ta mắc sai lầm và điều này ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Hành động đầu tiên và quan trọng nhất bạn phải làm là xin lỗi. Mặc dù yêu cầu một lời xin lỗi dễ dàng hơn nhiều so với việc thừa nhận lỗi lầm, nhưng chúng ta cần phải nhìn lại bản thân mình. Đôi khi, chờ đợi một lời xin lỗi sẽ tốt hơn là trực tiếp yêu cầu đối phương thú nhận. Tương tự như vậy, nếu bạn sai, tốt nhất bạn nên đưa ra lời xin lỗi trước khi người khác yêu cầu. Hiểu chuyện không phải là một tiêu chuẩn bạn mong đợi từ người khác, nó là một tiêu chuẩn bạn cần đặt ra cho chính mình. Đối với những người sống, làm việc hoặc học tập tại Trung Quốc, học cách nói lời cảm ơn, xin lỗi bằng tiếng Quan Thoại lại càng trở nên quan trọng và được ưu tiên hơn cả. Trong văn hóa ứng xử, nói lời xin lỗi thể hiện sự ăn năn về lỗi lầm của mình, đồng thời thể hiện sự cảm thông trước sự mất mát của người khác. Tìm hiểu thêm Từ vựng tiếng Trung về sở thích Cảm thấy có lỗi tiếng Trung là gì? Lời ăn năn khi mắc lỗi là từ được rất nhiều người từ trẻ em đến người lớn sử dụng. Hãy tập thói quen thừa nhận sai lầm và cảm ơn người Trung Quốc đã luôn cân bằng cuộc sống của bạn. 是我的错 / shì wǒ de cuò / Điều là lỗi tại tôi. Ví dụ 这个饭太难吃了,是我的错 。/ Zhè ge fàn tài nán chī le, shì wǒ de cuò./ Bữa ăn này tệ quá, lỗi tại em. 不好意思 / bù hǎo yì si / Thật ngại quá Ví dụ 我来晚了,不好意思。/ Wǒ lái wǎn le, bù hǎo yì si/ Thật ngại quá, tôi đến trễ rồi. 我错了 / wǒ cuò le / Tôi đã sai Ví dụ 我偷了你的钱包,我错了 。/ Wǒ tōu le nǐ de qián bāo, wǒ cuò le./ Tôi đã sai khi lấy trộm ví. 你别生气啊! / nǐ bié shēng qì a / Đừng tức giận. Ví dụ 你别生气啊!我马上去做。/ Nǐ bié shēng qì a! wǒ mǎ shàng qù zuò./ Đừng tức giận! Tôi sẽ làm ngay đây. 是我不对 / shì wǒ bù duì / Là tôi không đúng Ví dụ 那时候是我不对。/ Nà shí hou shì wǒ bù duì./ Lúc đó tôi đã sai. 我不是故意的! / wǒ bù shì gù yì de / Tôi không cố ý làm vậy. Ví dụ 你别哭了!我不是故意的。/ Nǐ bié kū le! wǒ bù shì gù yì de. / Đừng khóc nữa! Tôi không có cố ý làm vậy. Xin lỗi đã làm phiền tiếng Trung là gì? Cách xin lỗi trong tiếng Hán này được dùng để xin lỗi khi bạn không cố ý làm phiền ai đó. Ngoài ra, đây cũng là một cách nói lịch sự khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì đó. 打扰一下 / dǎ rǎo yī xià / Xin làm phiền một chút Ví dụ 打扰一下,请问发生什么了?/Dǎ rǎo yī xià, qǐng wèn fā shēng shén me le?/ Cho hỏi một chút, chuyện gì đã xảy ra vậy? 不好意思! / bù hǎoyìsi / Xin lỗi cho tôi hỏi/ ngại quá cho tôi hỏi. Ví dụ 不好意思,我找错人。/ Bù hǎo yì si, wǒ zhǎo cuò rén./ Thật ngại quá tôi nhìn nhầm người. H2 Các cách nói xin lỗi trong tiếng Trung thông dụng Dưới đây là các cách nói xin được tha thứ tiếng Trung Quốc được nhiều người sử dụng, các bạn có thể tham khảo 我来替他向你道歉 /Wǒ lái tì tā xiàng nǐ dàoqiàn/ Thay mặt anh ấy, tôi đến đây để bạn thứ. 下不为例 /Xiàbùwéilì/ sẽ không có lần sau. 我以后一定就改 / Wǒ yǐhòu yīdìng jiù gǎi/ Tôi sẽ không tái phạm nữa. 多多包涵 /Duōduō bāohan/ Thông cảm nhé. 难为你了 /Nánwéi nǐle/ Làm khó bạn rồi. 是我的错 /Shì wǒ de cuò/ đó là lỗi của tôi. Xin lỗi tiếng Trung bằng số Để nói “xin lỗi” bằng số trong tiếng Trung, bạn có thể sử dụng số “513” 五一三 – wǔ yī sān. Số này được dùng để thay thế từ “xin lỗi” 对不起 – duì bù qǐ bởi vì phát âm của hai từ này có độ tương đồng cao trong tiếng Trung. Lưu ý số đếm trong tiếng Trung để xin lỗi không phổ biến như các từ ngữ thông thường. Cách đáp lại lời xin lỗi trong tiếng Hán Việt Giả sử khi bạn đang ở Trung và nhận được lời xin hối lỗi của từ người khác, bạn muốn tha thứ cho họ, nhưng bạn không biết nên nói gì. Cùng xem những cách trả lời trong hội thoại khi giao tiếp để trở nên thoải mái hơn. 没关系 / méi guān xi / Không sao đâu [ Tương tự với 不客气 / Bù kèqì / Cũng có nghĩa là không có chi , không sao đâu, trong giao tiếp tiếng Trung] Ví dụ A:不好意思黄先生在吗?/ Bù hǎoyìsi huáng xiānshēng zài ma?/ Xin làn phiền, ông Hoàng có ở đó không? B:你打错了。/ Nǐ dǎ cuòle./ Bạn nhầm số rồi. A:真不好意思。/ Zhēn bù hǎoyìsi./ Thật ngại quá. B:没关系。/ Méiguānxì./ Không sao đâu. 别担心 / bié dān xīn / Đừng lo lắng. Ví dụ A: 妈,瓶花好滑所以我抓不住破了。/ Mā, píng huā hǎo huá suǒ yǐ wǒ zhuā bù zhù pò le./ Mẹ ơi, cái chai trơn quá nên con không bắt được và nó bị vỡ rồi. 没事 / méi shì / Được rồi Ví dụ A 抱歉,我不小心把你的衬衫弄脏了!/ Bào qiàn, wǒ bù xiǎo xīn bǎ nǐ de chèn shān nòng zāng le!/ Ngai quá, đã vô tình làm bẩn áo sơ mi của bạn rồi! B: 没事。/ Méi shì/ Đừng bận tâm. 算了吧 / suàn le ba / Hãy quên nó đi. Ví dụ A:对不起,昨晚我很忙忘记了你的生日。/ Duì bù qǐ, zuó wǎn wǒ hěn máng wàng jì le nǐ de shēng rì./ Thật ngại quá, tối qua tôi bận nên quên mất sinh nhật của bạn. B:算了吧!/ Suàn le ba!/ Thôi quên nó đi! Video các câu xin lỗi đơn giản trong tiếng Trung giao tiếp Bạn có thể luyện nghe và phát âm cách nói tiếng Trung qua video hướng dẫn học tiếng Trung của các giáo viên Trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can trên Youtube. Qua video, bạn sẽ dễ dàng phát âm chuẩn hơn và từ đó giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp. Trung tâm Ngoại Ngữ You Can cung cấp các khóa học tiếng Trung Giao tiếp – Luyện thi HSK – Du học – Định cư – Gia sư với các lớp học chất lượng, đảm bảo kiến thức đầu ra cho học viên. Hy vọng rằng với các cách nói xin lỗi trong tiếng Trung Quốc mà trung tâm dạy tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can đã chia sẻ, sẽ giúp bạn biết cách nói xin lỗi bằng tiếng Trung Quốc. Để tham gia khóa học tiếng Trung cấp tốc nhiều chủ đề của chúng tôi, hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn nhé. Xin lỗi là câu thường dùng hàng ngày trong bất kỳ ngôn ngữ nào. Vậy cách nói XIN LỖI bằng tiếng Trung Quốc khi làm phiền người khác hoặc khi mắc sai lầm là như thế nào? Chúng ta hãy cũng tiếng Trung Chinese tham khảo bài viết dưới đây. Như đã nói ở trên “Xin lỗi” thường được dùng trong 2 tình huống Xin lỗi(对不起)duì bu qǐ 1. Xin lỗi khi gây ra lỗi lầm Lúc đó ta nói 对不起 /duìbùqǐ/ Ví dụ Xin lỗi, tôi làm bẩn cái váy mới của bạn rồi. 对不起, 我把你的新裙子弄脏了 Duìbùqǐ, wǒ bǎ nǐ de xīn qúnzi nòng zāng le 2. Xin lỗi khi làm phiền người khác Lúc đó ta dùng 不好意思 /bù hǎoyìsi/ Ví dụ Xin lỗi, cho tôi hỏi mấy giờ rồi? Điện thoại của tôi hết pin rồi Bù hǎoyìsi, xiànzài jǐ diǎn le? Wǒ de shǒujī méi diànle 不好意思,现在几点了? 我的手机没电了 Tóm lại Khi mắc sai lầm ta dùng 对不起 /duìbùqǐ/. Khi làm phiền, cảm thấy làm phiền thì dùng 不好意思 /bù hǎoyìsi/ – 很对不起! /hěn duì bù qǐ / Rất xin lỗi! – 真对不起! /zhēn duì bù qǐ / Thật sự xin lỗi! – 非常抱歉! /fēi cháng bào qiàn/ Vô cùng xin lỗi! Mẫu câu Xin lỗi tiếng Trung thường dùng 1. Thật xin lỗi, để bạn phải đợi lâu rồi 很抱歉 /hěn bàoqiàn/ 很抱歉,让你久等了 hěn bàoqiàn, ràng nǐ jiǔ děngle 2. Thành thật xin lỗi, tôi đến muộn. 真抱歉,我来晚了。 Zhēnbàoqiàn, wǒláiwǎnle. 3. Anh biết sai rồi, tha lỗi cho anh lần nữa nhé 请原谅 /qǐng yuánliàng/ hoặc 再原谅我一次吧 /zài yuánliàng wǒ yīcì ba/ 原谅 /yuánliàng/ – tha thứ 我知错了,再原谅我一次吧 /wǒ zhī cuòle, zài yuánliàng wǒ yīcì ba/ 4. Để em phải chịu nhiều cực khổ, là lỗi của anh 是我的错 = 是我不对 /shì wǒ de cuò = shì wǒ bùduì/ 让你吃那么多苦, 是我不对 /ràng nǐ chī nàme duō kǔ, shì wǒ bùduì/ 5. Cảm phiền, đi tới ga tàu thì đi như nào? – 劳驾, 去火车站怎么走? /láo jià, qù huǒ chē zhàn zěn me zǒu/ 6. Làm phiền các cậu như vậy tôi thấy áy náy quá. – 这样打扰你们我真过意不去. /zhè yàng dǎ rǎo nǐmen wǒ zhēn guò yì bú qù / 7. Rất xin lỗi, chúng tôi phục vụ không chu đáo. – 实在过意不去, 我们服务不周。 /shí zài guò yì bú qù, wǒmen fú wù bù zhōu / Tiếp 1 số ví dụ – 对不起, 我迟到了! /duì bù qǐ, wǒ chí dào le/ Xin lỗi tôi đến muộn! – 对不起, 我错了! /duì bù qǐ, wǒ cuò le/ Xin lỗi tôi sai rồi! – 对不起, 我发错了信息。 别介意。 /duì bù qǐ, wǒ fā cuò le xìn xī 。 bié jiè yì/ Xin lỗi tôi gửi nhầm tin nhắn. Đừng để ý. – 对不起, 您拨打的电话暂时无法沟通, 请稍后再拨! /duì bù qǐ, nín bō dǎ de diàn huà zàn shí wú fǎ gōu tōng, qǐng shāo hòu zài bō / Xin lỗi, số máy quý khách vừa gọi tạm thời không liên lạc được, xin quý khách vui lòng gọi lại sau! – 对不起, 我要暂时离开一下, 大约是5分钟时间。 /duì bù qǐ, wǒ yào zàn shí lí kāi yí xià, dà yuē shì 5 fēn zhōng shí jiān/ Xin lỗi, tôi phải dời đi một lát, chắc khoảng 5 phút. – 对不起, 我踩你的脚了吧? /duì bù qǐ, wǒ cǎi nǐ de jiǎo le ba/ Xin lỗi, tôi dẫm vào chân cậu đúng không? – 对不起, 让你久等了! /duì bù qǐ, ràng nǐ jiǔ děng le/ Xin lỗi, để cậu đợi lâu rồi! – 实在对不起, 公司有规定外人不能进入! /shí zài duì bù qǐ, gōng sī yǒu guī dìng wài rén bù néng jìn rù/ Thật sự xin lỗi, công ty có quy định, người ngoài không được vào! – 真对不起, 这个月太忙了, 我把这事儿忘了! /zhēn duì bù qǐ, zhè gè yuè tài máng le, wǒ bǎ zhè shìr wàng le/ Thực xin lỗi, tháng này bận quá, tôi quên mất chuyện này rồi! – 给你添麻烦了, 我真的很抱歉! /gěi nǐ tiān máfan le, wǒ zhēn de hěn bào qiàn/ Gây thêm rắc rối cho cậu rồi, tôi thực sự rất xin lỗi! – 抱歉, 打扰一下! /bào qiàn, dǎ rǎo yí xià/ Xin lỗi, làm phiền một chút! – 抱歉, 又来打扰你. /bào qiàn, yòu lái dǎ rǎo nǐ / Xin lỗi lại đến làm phiền cậu. – 我服务不周, 非常抱歉! /wǒ fú wù bù zhōu, fēi cháng bào qiàn/ Vô cùng xin lỗi, tôi phục vụ không chu đáo! – 很抱歉, 刚才我有些急躁。 /hěn bào qiàn, gāng cái wǒ yǒu xiē jí zào/ Rất xin lỗi, lúc nãy tôi có hơi hấp tấp. – 很抱歉我这么早就来烦扰你。 /hěn bào qiàn wǒ zhè me zǎo jiù lái fán rǎo nǐ/ Rất xin lỗi, sớm như vậy đã đến làm phiền cậu. – 实在抱歉, 我已无能为力了。 /shí zài bào qiàn, wǒ yǐ wú néng wéi lì le/ Thực sự xin lỗi, tôi đã bó tay rồi. – 真的很抱歉, 我不能答应你的请求。 /zhēn de hěn bào qiàn, wǒ bù néng dā yīng nǐ de qǐng qiú / Thật sự rất xin lỗi, tôi không thể đáp ứng lời thỉnh cầu của bạn. – 我有些急事, 今晚不能见你了, 十分抱歉! /wǒ yǒu xiē jí shì, jīn wǎn bù néng jiàn nǐ le, shí fēn bào qiàn/ Tôi có chút việc gấp, tối nay không gặp cậu được rồi, rất xin lỗi! – 我知道我错了, 真的很抱歉, 希望你能原谅! /wǒ zhī dào wǒ cuò le, zhēn de hěn bào qiàn, xī wàng nǐ néng yuán liàng/ Tôi biết tôi sai rồi, thật sự rất xin lỗi, hi vọng cậu có thể tha thứ! – 不好意思, 我也有我的难处, 这件事我想帮也帮不了! /bù hǎo yìsi, wǒ yě yǒu wǒ de nán chù, zhè jiàn shì wǒ xiǎng bāng yě bāng bù liǎo/ Xin lỗi, tôi cũng có chỗ khó của tôi, chuyện này tôi muốn giúp cũng không giúp được! – 我的打字速度很慢, 请多包涵! /wǒ de dǎ zì sùdù hěn màn, qǐng duō bāo hán / Tốc độ đánh máy của tôi rất chậm, xin hãy thông cảm cho! – 不好意思, 先生, 你认错人了, 我不认识你! /bù hǎo yìsi, xiān shēng, nǐ rèn cuò rén le, wǒ bù rènshi nǐ/ Xin lỗi, tiên sinh, ông nhận nhầm người rồi, tôi không quen ông! – 占了你这么多时间, 真不好意思! /zhān le nǐ zhè me duō shí jiān, zhēn bù hǎo yìsi/ Mất nhiều thời gian của cậu rồi, thật ngại quá! – 不好意思, 请借过一下! /bù hǎo yìsi, qǐng jiè guò yí xià/ Xin lỗi, cho đi qua một chút! – 真不好意思, 请原谅我无能为力, 这件事我帮不了你了! /zhēn bù hǎo yìsi, qǐng yuán liàng wǒ wú néng wéi lì, zhè jiàn shì wǒ bāng bù liǎo nǐ le/ Thực xin lỗi, thứ lỗi cho tôi vô dụng, chuyện này tôi không giúp được cậu rồi! – 不好意思, 我们是不是在哪里见过了? /bù hǎo yìsi, wǒmen shì bú shì zài nǎ lǐ jiàn guò le/ Thật ngại quá, có phải chúng ta đã từng gặp nhau ở đâu rồi không? – 实在不好意思, 我们要关门了! /shí zài bù hǎo yìsi, wǒmen yào guān mén le/ Rất xin lỗi, chúng tôi phải đóng cửa rồi! – 刚才难为你了, 她也不是故意的, 请见谅! /gāng cái nán wéi nǐ le, tā yě bú shì gùyì de, qǐng jiàn liàng/ Lúc nãy làm khó cho cậu rồi, cậu ấy cũng không phải cố ý, mong cậu thông cảm cho! Video cách nói Xin lỗi Biết cách dùng các từ khẩu ngữ thường dùng trong tiếng Trung sẽ giúp người học nhớ lâu hơn trong quá trình học, như từ “Xin lỗi trong tiếng Trung” ở bài trên. Ngoài ra nếu nắm vững và áp dụng cách dùng chuẩn sẽ cảm giác thân thiện hơn trong giao tiếp trong mọi ngôn ngữ. ⇒ Xem thêm bài viết Xin chào trong tiếng Trung Cám ơn trong tiếng Trung

xin lỗi bằng nhiều thứ tiếng