🐾 Có Thể Thay Đổi Được Metadata Thông Qua

Video Stellar là gì Stellar là một dự án mạng mã nguồn mở, hướng tới việc giải quyết các vấn đề về tiền tệ và thanh toán. Stellar cung cấp khả năng tạo, gửi và trao đổi các token biểu diễn các loại tiền như dollars, pesos, bitcoin,… dưới dạng kĩ thuật số. Nó được […] Metadata mô tả. Metadata mô tả là thông tin mô tả nội dung, chẳng hạn như tiêu đề, tác giả của nội dung và các từ khóa liên quan. Về cơ bản, metadata mô tả bao gồm bất kỳ thông tin nào mô tả nội dung có thể được sử dụng để nhận dạng và khám phá sau này. Đây có Tiếp theo, hãy đi tới Custom Shape Tool. Công cụ Custom Shape Tool có thể được tìm thấy trong thanh công cụ bên trái. Bạn có thể nhận ra Custom Shape Tool thông qua biểu tượng gần giống như một vũng nước. Nhấp vào biểu tượng này để đảm bảo Custom Shape Tool đang hoạt động. Hãy nhớ rằng "hết mùa" có thể đạt được bằng cách ở một địa điểm khác. Đó là mùa hè ở Argentina trong khi đó là mùa đông ở Mỹ. Thay đổi độ cao và độ cao có thể cho phép truy cập vào các vùng khí hậu khác nhau cho khoảng cách di chuyển tương đối nhỏ. Để biết thêm thông tin, xem Xóa các trường hợp khỏi định tuyến. Ngoài ra, khung thẻ có thể cấu hình người dùng. Các thẻ tùy chỉnh có thể bao gồm bất kỳ ký tự ASCII nào và cung cấp. mysql-js> myCluster.setInstanceOption (" [email protected] :3306", "tag:test", true); Với mỗi một file ảnh trên máy tính sẽ chứa đựng các thông tin liên quan, vì một lý do nào đó chúng ta không muốn tiết lộ các thông tin này vì vậy giải pháp thay đổi thông tin file ảnh được đặt ra. Thật tuyệt vời Windows có tính năng giúp bạn sửa Metadata của ảnh một cách nhanh chóng. Trong hệ điều hành Trong đó đối tượng quan trọng nhất là đối tượng gốc, như hình trên chính là đối tượng Catalog có ID định danh là 1 0. Catalog định nghĩa toàn bộ cấu trúc của tài liệu PDF thông qua các liên kết với các đối tượng khác trong phần Body. Các thông số metadata có thể thay đổi tùy thuộc vào thiết bị chụp là máy ảnh hay điện thoại. Bạn có thể biết được tên thiết bị chụp tại mục Camera model, nhà sản xuất (Camera maker), kích thước ảnh (Dimesion), chỉ số Bit depth, hệ màu, ISO, tiêu cự, khẩu độ. Bạn có thể nhập trực tiếp tên lôgic của cột lựa chọn trong Tên lôgic thuộc tính hộp văn bản. Label: Thay thế nhãn mặc định được gán cho thuộc tính trên bảng bằng văn bản được chỉ định trong đầu vào này. Lrzw. Metadata hay còn gọi là siêu dữ liệu, là 1 thuật ngữ hiếm gặp, lạ lẫm với nhiều người, ngay cả với nhiều người trong ngành công nghê thông tin. thuật ngữ này thường chỉ xuất hiện trong 1 số tài liệu chuyên ngành. Vậy metadata là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé. I. Metadata là gì ?II. Cấu trúc MetadataIII. Lợi ích của metadataIV. Một số loại Metadata phổ biếnV. Tổng kết Metadata là siêu dữ liệu tham chiếu có khả năng cung cấp thông tin về dữ liệu khác. Khi dữ liệu được cung cấp cho người dùng, thông tin metadata sẽ cung cấp những thông tin cho phép họ hiểu rõ hơn bản chất về dữ liệu mà họ đang có. Metadata giúp tóm tắt thông tin cơ bản về dữ liệu. Nhờ vào đó, bạn có thể sử dụng các dữ liệu này hoặc các phiên bản dữ liệu khác cũng như tìm kiếm chúng dễ dàng hơn. Ngoài ra, nó còn được sử dụng cho các tập tin máy tính, hình ảnh, cơ sở dữ liệu quan hệ, video, tệp âm thanh hoặc trang web. Metadata thủ công có độ chính xác cao hơn bởi người dùng có thể nhập bất cứ thông tin liên quan nào giúp hỗ trợ mô tả tệp. Còn với Metadata tự động chứa nhiều thông tin cơ bản hơn và được hiển thị dưới dạng kích thước tệp, phần mở rộng tệp, thời điểm và người tạo tệp. II. Cấu trúc Metadata Nội dung và cấu trúc của metadata sẽ có sự thay đổi tùy theo mục đích sử dụng của người dùng. Nhưng về cơ bản, chúng bao gồm những loại thông tin cơ bản sau đây Thông tin mô tả về bản thân của dữ liệu metadata. Thông tin về dữ liệu mà bản thân metadata mô tả. Thông tin về tổ chức, cá nhân liên quan đến dữ liệu và dữ liệu metadata. Siêu dữ liệu vai trò quan trọng trong quản lý đối tượng, tổ chức và sử dụng dữ liệu. Metadata giúp làm rõ và nhất quán thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát hiện thông tin, tìm kiếm và truy xuất tài nguyên. Vì được gắn thẻ với Metadata nên bất kỳ đối tượng nào cũng có thể liên kết được với các yếu tố thích hợp khác một cách tự động, việc tổ chức và quản lý cũng trở nên dễ dàng hơn. Những lợi ích của Metadata có thể được kể đến như Thoải mái tìm kiếm tài nguyên theo các dạng tiêu chí khác nhau. Dễ dàng nhận diện tài nguyên.. Thu thập tài nguyên theo chủ đề. Truy xuất tài nguyên một cách dễ dàng. IV. Một số loại Metadata phổ biến Metadata được phân loại dựa vào các chức năng trong việc quản lý thông tin Administrative metadata Cung cấp quyền truy cập vào dữ liệu và quyền của người dùng. Descriptive metadata Cung cấp thông tin về bản quyền, giấy phép và tiền bản quyền. Legal metadata Xác định các đặc điểm cụ thể của một phần dữ liệu, chẳng hạn như dữ liệu thư mục, từ khóa, tên bài hát, số lượng, Preservation metadata Cung cấp vị trí của mục dữ liệu trong một khuôn khổ hoặc trình tự phân cấp. Process metadata Hỗ trợ triển khai mô hình thu thập và xử lý dữ liệu thống kê. Provenance metadata Có khả năng theo dõi lịch sử của một phần dữ liệu khi nó di chuyển nhằm khắc phục các vấn đề lỗi hiệu quả. Reference metadata Liên quan đến các thông tin mô tả chất lượng của nội dung thống kê. Statistical metadata Có khả năng phân tích và sử dụng chính xác các số liệu được tìm thấy trong báo cáo, khảo sát và các tài liệu tóm tắt. Structural metadata Cho phép người dùng quan sát các phần tử của một đối tượng dữ liệu phức tạp, thường được sử dụng trong nội dung kỹ thuật số. Use metadata Là các dữ liệu được sắp xếp và phân tích mỗi khi có người dùng truy cập vào nó. V. Tổng kết Metadata ở khắp mọi nơi, và theo nhiều cách khiến cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn và tốt hơn. Nhưng cần lưu ý rằng trên internet và các mạng công cộng khác, siêu dữ liệu cá nhân có thể được nhìn thấy và sử dụng theo những cách mà bạn có thể không biết. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn và sử dụng metadata 1 cách đúng đắn. Xem thêm các bài viết khác tại đây Việt Nam cung cấp đa dạng các Plan Hosting đáp ứng yêu cầu của khách hàngHosting Phổ ThôngHosting Chất Lượng Cao Tham khảo các ưu đãi 1. Metadata là gì? 2. Vai trò chính của siêu dữ liệu 3. Thông tin cơ bản chứa trong Meta data4. Các định dạng metadata Metadata trong thư viện Metadata trong mạng internet Metadata trong tệp tin 5. Lịch sử ra đời của siêu dữ liệu Metadata 6. Ứng dụng của Metadata7. Phân loại metadata7. Ví dụ về Metadata trong đời Điện thoại Mạng xã Hệ thống Kho lưu trữ tệp tin8. Lưu ý cần biết khi sử dụng và lưu trữ metadata Metadata là gì? Thuật ngữ metadata không ai cũng hiểu một cách tường tận. Thuật ngữ này xuất hiện khá nhiều trong các tài liệu công nghệ. Trong bài tổng hợp này, FPT Cloud sẽ tiến hành phân tích giải nghĩa metadata là gì. Cùng với đó là lịch sử ra đời của metadata. Metadata là gì? Tùy chỉnh dữ liệu mô phỏng dữ liệu khác. Hay chính xác hơn metadata là những dữ liệu tham chiếu sở hữu cấu trúc sắp xếp, hỗ trợ xác định thuộc tính thông tin được nó mô tả. Tìm hiểu metadata là gì? Thuật ngữ metadata còn được gọi là siêu dữ liệu hay dữ liệu đặc tả. Trong đó, thuật ngữ siêu dữ liệu có vẻ như phổ biến hơn. Siêu dữ liệu nói chung sẽ tóm tắt đặc tính cơ bản của dữ liệu. Từ đó hỗ trợ sử dụng và tái sử dụng dữ liệu một cách thuận lợi hơn. Thông thường khi quan sát một tấm ảnh bạn có thể quan sát vật thể, màu sắc trong bức hình đó. Thế nhưng cũng với bức ảnh đó nhưng xem xét trong metadata bạn lại nắm được những thông tin như kích thước, định dạng ảnh, thời gian chụp. >>> Có thể bạn quan tâm Hacker là gì? Hành trình trở thành một hacker chuyên nghiệp 2. Vai trò chính của siêu dữ liệu Metadata giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình xây dựng website. Theo đó, siêu dữ liệu làm nhiều chức năng chứa mô tả nội dung trang web, cùng với đó là hệ thống key word liên kết chặt chẽ với nội dung. Metadata giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình xây dựng website Chính những metadata đó sẽ hiển thị trong kết quả tìm kiếm. Điều này có nghĩa độ chính xác của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến việc người dùng có thể truy cập vào website nào đó hay không. Phần lớn thông tin đều thể hiện theo dạng thẻ meta. Hệ thống công cụ tìm kiếm có nhiệm vụ đánh giá các thẻ meta. Từ đó, xem xét mức độ liên quan đến trang web. Đến cuối thập niên 1990, người ta vẫn sử dụng thẻ meta để xác định vị trí của một tìm kiếm cụ thể. Khi những phương pháp tối SEO ngày một phổ biến, SEOer ngày càng có xu hướng nhồi nhét key word. Tuy nhiên hiện giờ, công cụ tìm kiếm không còn bị phụ thuộc nhiều vào thẻ Meta. Thuật toán của Google liên tục thay đổi nhằm cải thiện chất lượng xếp hạng, cung cấp thông tin hữu ích đến người dùng theo key word cụ thể. Metadata có thể khởi tạo theo phương pháp thủ công hoặc quy trình xử lý tự động. Thông thường tạo theo phương pháp thủ công có tính chính xác hơn. Trong khi đó việc khởi tạo metadata tự động mặc dù không chuẩn xác hoàn toàn nhưng lại tiết kiệm thời gian. Trong mỗi tệp tin, metadata lại nhiều chứa thuộc tính cơ bản Trong mỗi tệp tin, metadata chứa các thuộc tính cơ bản. Chẳng hạn như tên tệp tin, kích thước tệp, ngày khởi tạo, phần mô tả tóm tắt. Ba thông tin cơ bản nhất cần phải có trong metadata bao gồm Cấu trúc dữ liệu Thuật toán ứng dụng trong quá trình tổng hợp dữ liệu Tính tương ứng của dữ liệu trong môi trường tác nghiệp của kho dữ liệu Trong khi tìm hiểu metadata là gì, bạn nên nhớ rằng metadata có khả năng mô tả dữ liệu. Có nghĩa khi dữ liệu truyền đến người dùng cuối, metadata sẽ đồng thời cung cấp thông tin cho phép người dùng hiểu rõ bản chất dữ liệu họ đang sở hữu. Phần thông tin này hỗ trợ người dùng đưa ra quyết định xử lý phù hợp. Tùy theo nhu cầu sử dụng, mỗi loại dữ liệu lại sở hữu cấu trúc khác nhau. Tuy vậy thông tin cơ bản nhất vẫn bao gồm thông tin mô tả metadata, thông tin dữ liệu được metadata mô tả, thông tin về cá nhân hoặc tổ chức liên quan đến metadata. Trong thực tế, metadata thường thể hiện theo nhiều định dạng. Chẳng hạn như metadata trong thư viện, metadata trong mạng internet và metadata trong tệp tin. Metadata trong thư viện Metadata trong thư viện giúp cơ cấu lại thông tin theo cách thức khoa học, dễ dàng tra cứu hơn. Đây giống như phương tiện hỗ trợ phân loại thông tin lưu trữ. Metadata trong thư viện giúp cơ cấu lại thông tin theo cách thức khoa học Trong phần thẻ danh mục thường bao gồm mạng lưới dữ liệu giống như một cuốn sách. Những thành phần cơ bản trong cuốn sách này phải kể đến như tên sách, tác giả, phần mục lục cuốn sách, tóm tắt nội dung, mã danh mục. Metadata trong mạng internet Định dạng metadata có thể hiểu theo nghĩa chỉ định, khả năng xử lý nhiều lượt truy cập mạng internet. Khi không có metadata có nghĩa không một thông tin nào truyền tải qua mạng internet. Siêu dữ liệu khi truyền tải qua mạng internet cần tiếp tục chia ra thành nhiều gói. Trong đó mỗi gói lại mang thông tin đích cụ thể. Nói cách khác, một gói tin khi gửi qua môi trường internet đều cần đến metadata để hoàn tất công việc. Metadata trong tệp tin Bất kỳ thiết bị nào lưu trên máy tính đều có một metadata liên kết. Nó cung cấp thông tin về xuất xứ và nhiều thông tin quan trọng khác. Nhìn chung, metadata là phần thông tin lưu trữ trong phần lớn những tệp tin. Chúng bao gồm tên file, tên thiết bị, mạng máy chủ, nơi lưu trữ tệp tin. Jack E. Myers – nhà sáng lập của Metadata Information Partners lần đầu sử dụng thuật ngữ metadata từ năm 1969. Đến năm 1986, Myers chính thức đăng ký nhãn hiệu metadata. Trả lời một bài phỏng vấn năm 1967, hai giáo sư David Griffel và Stuart McIntosh tại Trường Đại học Massachusetts giới metadata giống như một bản ghi cho nhiều bản ghi dữ liệu khác. Metadata xuất hiện khi người ta cần khởi tạo, chỉnh sửa bất kỳ định dạng dữ liệu nào. Metadata có khả năng kéo dài tuổi đời dữ liệu hiện có. Theo đó, metadata sẽ tiến hành xây dựng dữ liệu theo phương pháp sử dụng thuật ngữ liên tiếp. Ứng dụng sâu rộng của metadata Ngoài ra, metadata cũng cho phép những đối tượng không sở hữu đặc điểm động nhất tối ưu hóa kết nối. Lúc này, hệ thống công cụ tìm kiếm cũng bắt đầu Xác định nội dung cách hiển thị phù hợp với nhu cầu tìm kiếm bằng phương pháp liên kết với HTML. Phía doanh nghiệp cần đến metadata để thu thập thông tin về cách thức cải tiến, quy trình nâng cấp. Còn phía nhà cung cấp nội dung cần metadata để xử lý hàng loạt dữ liệu khác. Chính sự lớn mạnh của trí tuệ nhân tạo AI đã góp phần giảm bớt tính phức tạp, gánh nặng trong quy trình quản lý metadata. Việc này được thực hiện quy trình tự động hóa thiết lập danh mục, gắn thẻ nội dung. Hiện nay, metadata được phân ra thành vô số loại Bạn chắc hẳn chưa hiểu rõ bản chất metadata là gì nếu chưa nắm rõ cách thức phân loại. Hiện nay, metadata được phân ra thành vô số loại. Cụ thể như Metadata quản trị Hỗ trợ quản trị viên áp dụng quy tắc, nhận diện hạn chế trong quy trình truy cập dữ liệu. Nó còn cung cấp thông tin liên quan đến bảo trì, quản lý tài nguyên. Metadata quản trị thường ứng dụng trong môi trường nghiên cứu, quản lý thông tin. Metadata mô tả Cho phép xác định tính chất cụ thể của dữ liệu. Ví dụ như dữ liệu lưu trữ, key word, chứng từ bản quyền. Metadata pháp lý Cung cấp thông tin liên quan đến giấy phép bản quyền, phí bản quyền. Metadata lưu trữ Xác định vị trí của mục dữ liệu theo một khuôn khổ, trình tự phân cấp. Metadata quy trình Tạo quy trình ứng dụng thu thập dữ liệu thống kê. Metadata Provenance Dòng dữ liệu hỗ trợ theo dõi lịch trình truyền tải, trao đổi dữ liệu. Metadata tham chiếu Có liên quan chặt chẽ, xác định chất lượng nội dung đã được thống kê. Metadata thống kê Hướng dẫn người dùng sử dụng chuẩn xác dữ liệu thống kê trong báo cáo. Metadata cấu trúc Tập hợp nhiều phần tử của đối tượng dữ liệu mang tính phức tạp. Metadata sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực kỹ thuật. >>> Có thể bạn quan tâm là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ từ A – Z Metadata ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Nó đặc biệt trong lĩnh vực quản lý dữ liệu. Hàng ngày mỗi người đều ít nhiều tiếp cận với metadata. Email Khi người chồng gửi đi hoặc nhận lại một email, email này luôn bao gồm nhiều thông tin. Chẳng hạn như địa chỉ người gửi và người nhận, thời điểm gửi email, địa chỉ IP, thông tin cụ thể trong thư điện tử. Email – ví dụ điển hình về metadata Metadata trong trường hợp này sẽ gửi tin đến đích xác địa người nhận. Sau đó, chúng bắt đầu được sắp xếp, hiển thị để người dùng dễ quan sát nhất. Điện thoại Nạp điện thoại nói chung để ứng dụng metadata trong quá trình kết nối cuộc gọi, điều chửi dữ liệu cuộc gọi. Dữ liệu được thu thập bao gồm số điện thoại của người gọi và người nhận cuộc gọi, thời gian cuộc gọi, vị trí GPS. Mạng xã hội Thông tin hoạt động của người dùng như bình luận, like, chia sẻ đều là metadata Ứng dụng mạng xã hội nhập Facebook, Twitter,.. Chắc chắn đã rất quen thuộc với phần đông người dùng. Những ứng dụng này có khả năng truy cập metadata, lưu trữ thông tin tài khoản đến nhận diện người dùng. Tất hoạt động của người dùng như bình luận, like, chia sẻ đều là metadata. Chúng sẽ được lưu lại, phục vụ công tác nghiên cứu hành vi người dùng. Từ đó đề xuất nội dung quảng cáo phù hợp. Hệ thống website Metadata của một trang web thường bao gồm tiêu đề, nội dung mô tả, thời điểm xuất bản, chìa khóa và vô số thông tin khác. Các thông tin này là dữ liệu để phục vụ thiết lập danh mục web. Kho lưu trữ tệp tin Metadata có nhiệm vụ sắp xếp tệp âm nhạc, phim theo trình tự khoa học. Metadata MP3 có thể xem như điển hình về thư viện kỹ thuật số. Đó là nơi người dùng tìm thấy danh sách nghệ sĩ, bài hát, tên tác giả, thời điểm phát hành. Ngày nay, metadata có mặt tại hầu như khắp mọi nơi, giúp cuộc sống của con người phần nào dễ dàng hơn. Tuy vậy cũng nên lưu ý rằng internet hay bất kỳ mạng công cộng nào đều tiềm ẩn nguy cơ rò rỉ dữ liệu. Người dùng có thể tại metadata bất cứ khi nào khi đăng ký sử dụng các dịch vụ số. Việc bảo mật dữ liệu cá nhân cần đặc biệt chú trọng. Nếu không cảm thấy tin tưởng với ứng dụng nào đó, tốt nhất bạn không nên cung cấp thông tin cá nhân nhạy cảm. Qua góc tổng hợp kiến thức trên đây, hy vọng bạn phần nào hiểu rõ hơn về định nghĩa metadata là gì. Rất cảm ơn vì đã theo dõi hết bài chia sẻ của FPT Cloud! Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website Fanpage Email [email protected] Hotline 1900 638 399 metadata là dữ liệu về dữ liệu hoặc tài liệu về thông tin được người dùng yêu cầu. Trong Data Warehouse, metadata là một trong những khía cạnh thiết yếu. Metadata bao gồm những điều sau Vị trí và mô tả của hệ thống kho và các thành định nghĩa, cấu trúc và nội dung của chế độ xem Data Warehouse và người dùng định các nguồn dữ liệu có thẩm quy tắc tích hợp và chuyển đổi được sử dụng để điền dữ quy tắc tích hợp và chuyển đổi được sử dụng để cung cấp thông tin đến các công cụ phân tích của người dùng tin đăng ký để cung cấp thông tin cho người đăng ký phân chỉ số được sử dụng để phân tích việc sử dụng và hoạt động của kho quyền bảo mật, danh sách kiểm soát truy cập, Metadata được sử dụng để xây dựng, duy trì, quản lý và sử dụng Data Warehouse. metadata cho phép người dùng truy cập để giúp hiểu nội dung và tìm dữ liệu. Các bài viết liên quan Một số ví dụ về metadata làTại sao metadata lại cần thiết trong Data Warehouse?Các loại metadataOperational MetadataExtraction and Transformation MetadataEnd-User MetadataSáng kiến ​​trao đổi metadataKhung tiêu chuẩn trao đổi metadataCác thành phần của Khung chuẩn trao đổi metadataMetadata RepositoryLợi ích của Metadata Repository Danh mục thư viện có thể được coi là metadata. metadata thư mục bao gồm một số thành phần được xác định trước đại diện cho các thuộc tính cụ thể của tài nguyên và mỗi mục có thể có một hoặc nhiều giá trị. Các thành phần này có thể là tên của tác giả, tên của tài liệu, tên của nhà xuất bản, ngày xuất bản và các phương pháp mà nó thuộc nội dung và chỉ mục trong sách có thể được coi là metadata cho sử chúng ta nói rằng một mục dữ liệu về một người là 80. Điều này phải được xác định bằng cách lưu ý rằng đó là trọng lượng của người đó và đơn vị là kilôgam. Do đó, trọng lượng, kilogam là metadata về dữ liệu là ví dụ khác về metadata là dữ liệu về các bảng và số liệu trong một báo cáo như cuốn sách này. Một bảng là một bản ghi có tên ví dụ tiêu đề bảng và có các tên cột của bảng có thể được coi là metadata. Các số liệu cũng có tiêu đề hoặc tên. Đầu tiên, nó đóng vai trò như chất keo liên kết tất cả các phần của Data theo, nó cung cấp thông tin về nội dung và cấu trúc cho các nhà phát cùng, nó mở ra cánh cửa cho người dùng cuối và làm cho nội dung dễ nhận biết theo cách hiểu của họ. Metadata giống như một trung tâm thần kinh. Các quy trình khác nhau trong quá trình xây dựng và quản lý Data Warehouse tạo ra các phần của metadata Data Warehouse. Một quy trình khác sử dụng các phần của metadata do một quy trình tạo ra. Trong Data Warehouse, metadata đảm nhận một vị trí quan trọng và cho phép giao tiếp giữa các phương pháp khác nhau. Nó hoạt động như một trung tâm thần kinh trong Data Warehouse. Hình thể hiện vị trí của metadata trong Data Warehouse. Metadata trong Data Warehouse chia thành ba phần chính Operational MetadataExtraction and Transformation MetadataEnd-User Metadata Operational Metadata Như chúng ta đã biết, dữ liệu cho Data Warehouse được lấy từ nhiều hệ thống hoạt động khác nhau của doanh nghiệp. Các hệ thống nguồn này bao gồm các cấu trúc dữ liệu khác nhau. Các phần tử dữ liệu được chọn cho Data Warehouse có độ dài trường và kiểu dữ liệu khác nhau. Khi chọn thông tin từ hệ thống nguồn cho Data Warehouse, chúng tôi phân chia hồ sơ, kết hợp yếu tố tài liệu từ các tệp nguồn khác nhau và xử lý nhiều lược đồ mã hóa và độ dài trường. Khi chúng tôi cung cấp thông tin cho người dùng cuối, chúng tôi phải có khả năng liên kết thông tin đó lại với các tập dữ liệu nguồn. metadata hoạt động chứa tất cả thông tin này về các nguồn dữ liệu hoạt động. Extraction and Transformation Metadata Metadata trích xuất và chuyển đổi bao gồm dữ liệu về việc xóa dữ liệu khỏi hệ thống nguồn, cụ thể là tần suất trích xuất, phương pháp trích xuất và các quy tắc nghiệp vụ cho việc trích xuất dữ liệu. Ngoài ra, danh mục metadata này chứa thông tin về tất cả quá trình chuyển đổi dữ liệu diễn ra trong vùng dữ liệu. End-User Metadata Metadata người dùng cuối là bản đồ điều hướng của các Data Warehouse. Nó cho phép người dùng cuối tìm dữ liệu từ các Data Warehouse. metadata người dùng cuối cho phép người dùng cuối sử dụng thuật ngữ kinh doanh của họ và tìm kiếm thông tin theo những cách mà họ thường nghĩ về doanh nghiệp. Sáng kiến ​​trao đổi metadata được đề xuất nhằm đưa các nhà cung cấp trong ngành và người dùng lại với nhau để giải quyết nhiều vấn đề và vấn đề nghiêm trọng liên quan đến trao đổi, chia sẻ và quản lý metadata. Mục tiêu của tiêu chuẩn trao đổi metadata là xác định một cơ chế có thể mở rộng sẽ cho phép nhà cung cấp trao đổi metadata chuẩn cũng như mang theo metadata “độc quyền”. Các thành viên sáng lập đã nhất trí về các mục tiêu ban đầu sau Tạo cơ chế truy cập tiêu chuẩn độc lập với nhà cung cấp, do ngành xác định và được duy trì và các giao diện lập trình ứng dụng API cho phép người dùng kiểm soát và quản lý việc truy cập cũng như thao tác với metadata trong môi trường duy nhất của họ thông qua việc sử dụng các công cụ tuân thủ tiêu chuẩn trao dùng được phép xây dựng các công cụ đáp ứng nhu cầu của họ và cũng sẽ ban hànhBlend chúng để điều chỉnh cho phù hợp với các cấu hình công cụ phép các công cụ riêng lẻ thỏa mãn các yêu cầu metadata của chúng một cách tự do và hiệu quả trong nội dung của mô hình trao tả một cơ sở hạ tầng thực hiện đơn giản, sạch sẽ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuân thủ và tăng tốc độ áp dụng bằng cách giảm thiểu số lượng sửa đổi. Để tạo ra một thủ tục và quy trình không chỉ để duy trì và thiết lập thông số kỹ thuật tiêu chuẩn trao đổi mà còn để cập nhật và mở rộng nó theo thời gian. Việc triển khai mô hình metadata chuẩn trao đổi giả định rằng bản thân metadata đó có thể được lưu trữ ở định dạng lưu trữ thuộc bất kỳ loại nào tệp ASCII, bảng quan hệ, định dạng cố định hoặc tùy chỉnh, Nó là một khuôn khổ dựa trên một khuôn khổ sẽ chuyển một yêu cầu truy cập thành chỉ mục trao đổi tiêu chuẩn. Một số cách tiếp cận đã được đề xuất trong liên minh trao đổi metadata Procedural ApproachASCII Batch ApproachHybrid Approach Trong cáchprocedural approach, giao tiếp với API được tích hợp trong công cụ. Nó cho phép mức độ linh hoạt cao nhất. Trong phương pháp ASCII Batch approach, thay vì dựa vào định dạng tệp ASCII chứa thông tin của các mục metadata khác nhau và các yêu cầu truy cập được tiêu chuẩn hóa tạo nên mô hình metadata tiêu chuẩn trao đổi. Trong cách Hybrid approach, nó tuân theo mô hình hướng dữ liệu. Standard Metadata Model Nó đề cập đến định dạng tệp ASCII, được sử dụng để đại diện cho metadata đang được trao đổi. Standard access framework mô tả số lượng hàm API tối thiểu. Tool profile được cung cấp bởi từng nhà cung cấp công cụ. The user configurationlà một tệp giải thích các đường dẫn trao đổi hợp pháp cho metadata trong môi trường của người dùng. Bản thân metadata được lưu trữ và kiểm soát bởi kho metadata. Phần mềm quản lý kho metadata có thể được sử dụng để ánh xạ dữ liệu nguồn đến cơ sở dữ liệu đích, tích hợp và chuyển đổi dữ liệu, tạo mã để chuyển đổi dữ liệu và di chuyển dữ liệu vào kho. Nó cung cấp một bộ công cụ để quản lý metadata trên toàn doanh loại bỏ và giảm thiểu sự không nhất quán, dư thừa và sử dụng không đầy cải thiện khả năng kiểm soát của tổ chức, đơn giản hóa việc quản lý và hạch toán tài sản thông làm tăng sự phối hợp, hiểu biết, xác định và sử dụng các tài sản thông thực thi các tiêu chuẩn phát triển CASE với khả năng chia sẻ và sử dụng lại thúc đẩy đầu tư vào các hệ thống kế thừa và sử dụng các ứng dụng hiện cung cấp một mô hình quan hệ cho các RDBMS không đồng nhất để chia sẻ thông cung cấp công cụ quản trị dữ liệu hữu ích để quản lý tài sản thông tin của công ty với từ điển dữ làm tăng độ tin cậy, khả năng kiểm soát và tính linh hoạt của quá trình phát triển ứng dụng.

có thể thay đổi được metadata thông qua