🎇 Bài 32 Tiếng Nhật

Tự học tiếng nhật - Bài đăng phổ biến Từ vựng Mimi Kara Oboeru N3 Tổng hợp từ vựng mimi kara oboeru n3 Xem đầy đủ chi tiết hơn tại đây Xem thêm phần 2 tổng hợp từ vựng mimi kara oboeru n3 STT Kanji Âm Từ vựng Minna no Nihongo: Từ vựng bài 1. Từ vựng bài 2. Từ vựng bài 3. Từ vựng bài 4. Từ vựng bài 5. Từ vựng bài 6. Từ vựng bài 7. Từ vựng bài 8. Bài tập Minna no Nihongo phiên bản 1998, bài 32.(問題)Mondai. Bài tập nghe, bài tập ngữ pháp. Có dịch nghĩa tiếng Việt, giải thích và đáp án trả lời đầy đủ. Nghe và trả lời câu hỏi, điền từ thích hợp vào chỗ trống Với sự phát triển của Internet, bạn có thể dễ dàng tìm thấy những tài liệu hỗ trợ một cách rất dễ dàng. Bài tổng hợp link download tài liệu tiếng Nhật sau sẽ giúp bạn có được sự lựa chọn phù hợp cho bản thân trong vô vàn tài liệu trên thị trường hiện nay. Học tiếng Nhật cùng vnjpclub.com. George Stone. Default; Amethyst; City; Kiểm tra bài 30; Kiểm tra bài 31; Kiểm tra bài 32; Kiểm tra bài 33 - Trọn bộ video hướng dẫn học tiếng nhật N5 trực tuyến tại nhà.- Giáo trình tiếng Nhật : Minna no Nihongo- Link giới thiệu sách 5 (N1, N2 , N3, N4 and N5). The table below shows the corresponding levels of the new test to that of the current test. N1 Approximately the same level as the current Level 1 test, but designed to measure slightly more advanced abilities. N2 Approximately the same level as the current Level 2 test. Để học được hết từ vựng tiếng Nhật bài 32 cũng như chinh phục đầy đủ kiến thức trình độ N4 thì sự siêng năng thôi chưa đủ. Mà đôi khi chúng ta còn cần nhiều phương pháp cũng như mẹo nhớ từ vựng cần thiết. Học phát âm tiếng Nhật chuẩn trong khoảng thời gian A3fEA. Bài 32 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn cấu trúc dùng để đưa ra phán đoán hoặc lời khuyên đối với người nghe. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 32 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết. Bài tập Minna no Nihongo Bài 32 – Có đáp án và giải thích chi tiết Phần 1 Điền từ thích hợp vào ô trống Phần 2 Điền từ thích hợp vào ô trống Phần 3 Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp Phần 4 Chọn các từ phù hợp trong các từ được cho dưới đây Phần 5 Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới Phần 1 Điền từ thích hợp vào ô trống Bài tập 例1: ちょっと 頭が 痛いんです。 ……じゃ、ゆっくり (休んだ) ほうが いいですよ。 例2: おとといから のどが 痛いんです。 ……じゃ、大きい 声で (話さない) ほうが いいですよ。 1) きのう から 熱が あるんです。 ……じゃ、あまり 無理を (______) ほうが いいですよ。 2) 連休に 九州へ 行きたいんですが……。 ……じゃ、早く ホテルを (______) ほうが いいですよ。 3) おなかの 調子が よくないんです。 ……じゃ、冷たい 物は (______) ほうが いいですよ。 4) あした 大学の 入学試験なんです。 ……じゃ、今晩は 早く (______) ほうが いいですよ。 Đáp án và giải thích chi tiết 例1: ……じゃ、ゆっくり (______) ほうが いいですよ。 Vậy thì nên(______)từ từ đi. → Đáp án 休んだ nghỉ ngơi 例2: おとといから のどが 痛いんです。 Từ ngày hôm kia cổ họng bị đau. ……じゃ、大きい 声で (______) ほうが いいですよ。 Vậy thì nên(______)lớn tiếng. → Đáp án 話さない không nói chuyện → đừng nên nói chuyện 1) きのう から 熱が あるんです。 Từ ngày hôm qua đã bị sốt. ……じゃ、あまり 無理を (______) ほうが いいですよ。 Vậy thì nên(______)quá sức. → Đáp án しない không làm → đừng nên làm 2) 連休に 九州へ 行きたいんですが……。 Vào kỳ nghỉ dài thì tôi muốn đến Kyuushuu nhưng mà…. ……じゃ、早く ホテルを (______) ほうが いいですよ。 Vậy thì nên(______)khách sạn sớm đi. → Đáp án 予約した đặt 3) おなかの 調子が よくないんです。 Tình trạng bụng tôi không tốt. ……じゃ、冷たい 物は (______) ほうが いいですよ。 Vậy thì nên(______)đồ lạnh. → Đáp án 食べない/飲まない không ăn/không uống → đừng nên ăn/uống 4) あした 大学の 入学試験なんです。 Ngày mai là kỳ thi nhập học đại học. ……じゃ、今晩は 早く (______) ほうが いいですよ。 Vậy thì tối nay nên(______) sớm. → Đáp án 寝た ngủ Phần 2 Điền từ thích hợp vào ô trống Bài tập 例: ミラーさんは 柔道の 練習に 来ますか。 ……ええ、 (来る) でしょう。きょうは 残業が ない 日ですから。 1) 山田さんは 中国語が 話せますか。 ……ええ、 (______) でしょう。中国に 3年 住んで いましたから。 2) 午後の 野球の 試合は 無理でしょうか。 ……ええ、 (______) でしょう。こんなに 雨が 強いですから。 3) この カレーは 辛いですか。 ……ええ、 (______) でしょう。小さい 子どもも 食べて いますから。 4) 部長は 土曜日 ゴルフですか。 ……ええ、 きっと(______) でしょう。家族と 出かけると 言いましたから。 Đáp án và giải thích chi tiết 例: ミラーさんは 柔道の 練習に 来ますか。 Anh Miller có đến tập Judo không? ……ええ、 (______) でしょう。きょうは 残業が ない 日ですから。 Vâng, chắc(______). Vì ngày hôm nay là ngày không tăng ca. → Đáp án 来る đến 1) 山田さんは 中国語が 話せますか。 Anh Yamada có thể nói tiếng Trung Quốc không? ……ええ、 (______) でしょう。中国に 3年 住んで いましたから。 Vâng, chắc(______). Vì đã ở Trung Quốc 3 năm. → Đáp án 話せる có thể nói 2) 午後の 野球の 試合は 無理でしょうか。 Trận đấu bóng chày chiều nay chắc không được à? ……ええ、 (______) でしょう。こんなに 雨が 強いですから。 Vâng, chắc là (______). Vì mưa đang mạnh thế này mà. → Đáp án 無理 không được 3) ……ええ、 (______) でしょう。小さい 子どもも 食べて いますから。 Chắc là(______). Vì trẻ con cũng đang ăn mà. → Đáp án 辛くない không cay 4) 部長は 土曜日 ゴルフですか。 Trưởng phòng thứ bảy chơi gôn à? ……ええ、 きっと(______) でしょう。家族と 出かけると 言いましたから。 Chắc chắn(______). Vì đã nói là sẽ ra ngoài với gia đình. → Đáp án ゴルフじゃない/ゴルフではない không phải là gôn Phần 3 Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp Bài tập 例:今度の 日曜日は( 雨です →雨) かも しれません。 1)7時半に 電車に( 間に 合いません → ______ ) かも しれませんから、走りましょう。 2)きょうは 曇って いますから、富士山が( 見えません → ______ ) かも しれません。 3)高橋さんは まだ 経験が 少ないですから、この 仕事は 少し( 難しいです → ______ ) かも しれません。 4)来週の 旅行は 電車で 行きますから、荷物が 多いと、( 大変です → ______ ) かも しれません。 Đáp án và giải thích chi tiết 例:今度の 日曜日は( 雨です → 雨 ) かも しれません。 Chủ nhật lần này có lẽ sẽ mưa. 1)7時半に 電車に( 間に 合いません → 間に合わない ) かも しれませんから、走りましょう。 Vì có lẽ sẽ không kịp chuyến tàu điện lúc 7 giờ rưỡi nên hãy chạy thôi. 2)きょうは 曇って いますから、富士山が( 見えません → 見えない ) かも しれません。 Ngày hôm nay trời mây nên có lẽ sẽ không thấy núi Phú Sĩ. 3)高橋さんは まだ 経験が 少ないですから、この 仕事は 少し( 難しいです → 難しい ) かも しれません。 Anh Takahashi kinh nghiệm vẫn còn ít nên công việc này có lẽ hơi khó. 4)来週の 旅行は 電車で 行きますから、荷物が 多いと、( 大変です → 大変 ) かも しれません。 Chuyến du lịch tuần sau vì đi bằng xe điện nên nếu nhiều đồ đạc thì có lẽ sẽ vất vả đấy. Phần 4 Chọn các từ phù hợp trong các từ được cho dưới đây Bài tập 例: あしたは たぶん( ) でしょう。 1) ミラーさんは とても( ) と 思います。 2) これから だんだん 寒く( ) でしょう。 3) 田中さんは( ) かも しれません。 4) きょうは( なりません、 ならない、 ならなくて ) かも しれません。 Đáp án và giải thích chi tiết 例: あしたは たぶん( ) でしょう。 Ngày mai có lẽ sẽ mưa. 1) ミラーさんは とても( ) と 思います。 Tôi nghĩ là anh Miller rất chăm chỉ. 2) これから だんだん 寒く( ) でしょう。 Từ giờ chắc dần dần sẽ lạnh hơn đấy. 3) 田中さんは( ) かも しれません。 Anh Tanaka có lẽ ở phòng họp. 4) きょうは( なりません、 ならない、 ならなくて ) かも しれません。 Ngày hôm nay có lẽ phải tăng ca. Phần 5 Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới Bài tập 1)(____) 新しい 仕事を 始めると、いいです。 2)(____) 宝くじを 買うと、お金持ちに なるかも しれません。 3)(____) スポーツを すると、足に けがを して しまいますから、スポーツを しない ほうが いいでしょう。 4)(____) 恋人と コンサートや 展覧会に 行った ほうが いいです。 Đáp án và giải thích chi tiết Đoạn văn Dịch 何か 新しい 仕事を 始めると、成功するでしょう。 でも、働きすぎには 気を つけた ほうが いいでしょう。 お金…. 今月は いくら お金を 使っても、困らないでしょう。 健康…. 東の 方へ 旅行したり、スポーツを したり すると、元気に なります。 恋愛…. 一人で コンサートや 展覧会に 出かけると、いいでしょう。 その とき 会った 人が 将来の 恋人に なる かも しれません。 Công việc Nếu bắt đầu một việc gì đó mới chắc sẽ thành công. Nhưng mà nên cẩn thận với việc làm việc quá sức. Tiền bạc Tháng này dù xài bao nhiêu tiền thì chắc là cũng không gặp khó khăn đâu. Nếu mua vé số có lẽ sẽ trúng. Nếu đi du lịch về hướng đông hay chơi thể thao thì sẽ khỏe lên. Nhưng mà cẩn thận với vết thương ở chân. Khi đi hòa nhạc hay triễn lãm một mình chắc là tốt đấy. Người mà gặp lúc đó có lẽ sẽ trở thành người yêu tương lai. 1)新しい 仕事を 始めると、いいです。 Nếu bắt đầu công việc mới thì tốt. → Đáp án O 2)宝くじを 買うと、お金持ちに なるかも しれません。 Khi mua vé số thì có lẽ sẽ trở nên giàu có. → Đáp án O 3)スポーツを すると、足に けがを して しまいますから、スポーツを しない ほうが いいでしょう。 Nếu chơi thể thao thì sẽ bị thương ở chân nên đừng nên chơi thể thao. → Đáp án X 4)恋人と コンサートや 展覧会に 行った ほうが いいです。 Nên đi đến hòa nhạc hay triễn lãm với người yêu. Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 32 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới. Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây. Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 32 Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N4, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo. 1. Ngữ pháp nói lời khuyên Cách diễn đạt lời khuyên Ý nghĩa nên làm gì / không nên làm gì Cách dùng dùng để khuyên ai đó làm gì / không làm gì thì tốt cho họ Ví dụ 毎日運動した ほうが いいです。 Hàng ngày nên vận động * Sự khác nhau giữa ~た ほうが いい và ~たらいい: 日本のお寺が 見たいんですが……。 Tôi muốn đi thăm chùa của Nhật. …じゃ、 京都へ 行ったら いいですよ。 Vậy thì đi Kyoto được đấy. Ví dụ diễn tả tình huống mà là một lời gợi ý đơn giản được đưa ra. Trong những trường hợp này, ~たら いい được sử dụng. ~た ほうが いい chỉ so sánh và lựa chọn 2 vật. 2. Mẫu ngữ pháp でしょう Cách diễn đạt sự suy đoán, phỏng đoán Ý nghĩa có lẽ là… Cách dùng biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào một số thông tin nào đó. Nó thường được sử dụng chung với phó từ như たぶん có lẽ hay きっとnhất định. Khi sử dụng câu hỏi, người nói muốn biết suy luận của người nghe. Ví dụ 明日は 雨が 降るでしょう。 Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa. 大雨ですから、タワポンさんは 来ないでしょう。 Trời mưa to nên có lẽ anh Tawapon sẽ không tới 彼は 道を よく 知っていますから、たぶん 大丈夫でしょう。 Anh ấy biết đường rất rõ nên có lẽ sẽ ổn thôi. あしたの 朝は 寒いでしょう。 Sáng mai có lẽ sẽ lạnh 3. Mẫu ngữ pháp かもしれません Cách diễn đạt sự suy đoán, phỏng đoán Ý nghĩa có lẽ là… cũng không biết chừng Cách dùng cũng biểu thị sự phỏng đoán của người nói nhưng khả năng xảy ra thấp hơn. Nếu でしょう diễn đạt sự việc có thể xảy ra ở mức 70 – 80% thì mẫu câu này chỉ áp dụng cho những hành động mà khả năng xảy ra tương đối thấp, chỉ khoảng 50%. Ví dụ 午後から 雪が 降る かもしれません。 Tuyết có thể sẽ rơi vào buổi chiều cũng nên. 約束の時間に 間に合わない かもしれません。 Chúng ta có lẽ sẽ không kịp giờ hẹn cũng không biết chừng. 山田さんは まだ 来ていませんね。 病気かもしれません。 Anh Yamada vẫn chưa đến nhỉ. Có lẽ là ốm cũng nên 4. Cách sử dụng trợ từ で Cách dùng で được thêm sau số từ để chỉ giới hạn giá / thời gian / số lượng… cần thiết cho một tình huống, hành động hay sự kiện được tiến hành. Ví dụ 駅まで 30分で 行けますか。 Có thể đi đến nhà ga trong vòng 30 phút không? 3万円で ビデオが 買えますか。 3 vạn yên có thể mua đầu video không? LỘ TRÌNH N4 ONLINE TẠI KOSEI Khoá học N4 Online tại Kosei được thiết kế làm 2 giai đoạn Kiến thức và Kỹ năng luyện đề - Giai đoạn 1 Kiến thức Ở giai đoạn này, Kosei cung cấp kiến thức nền tảng cơ bản của N4 theo nội dung giáo trình Minnano Nihongo với gần 160 video. Mỗi bài sẽ có đầy đủ các nội dung từ vựng, ngữ pháp, nghe hiểu và đọc hiểu. + Từ vựng Không chỉ giải thích và lấy ví dụ mà Kosei còn kết hợp cùng file nghe, nhìn hình ảnh giúp học viên có thể tập phản xạ với từ vựng đó + Ngữ pháp Đây là phần kiến thức cự kỳ trọng tâm, là nền tảng học lên các cấp độ cao hơn trong tiếng Nhật. Vì vậy, Kosei đã giải thích chi tiết từng mẫu ngữ pháp, ý nghĩa và cách sử dụng, các ví dụ đặc trưng của chúng và hướng đến các bạn coi mỗi mỗi ngữ pháp là một cụm từ vựng và học thuộc nó theo kiểu mẫu ngữ pháp là một cụm từ vựng và học thuộc nó theo kiểu nhắc đến つもりlà nhắc đến dự định, はずlà chắc chắn ながら là vừa…vừa, ほうがいい là khuyên bảo…. + Đọc hiểu, Nghe hiểu Kosei đã hướng dẫn chi tiết các bài để học viên có thể tự luyện và bổ sung kiến thức sau mỗi bài học Riêng đối với Kanji, ngoài những chữ Kanji kết hợp ghi nhớ trong phần từ vựng theo bài, KOSEI còn thiết kế thêm các chữ Kanji theo các chủ đề theo giáo trình 300 Hán tự với 15 chủ đề để việc ghi nhớ Kanji được hệ thống, bài bản. - Giai đoạn 2 Kỹ năng luyện đề Với giai đoạn này, Kosei sẽ trang bị cho học viên đầy đủ các kỹ năng để có thể biến những kiến thức nền tảng đã học trong giai đoạn 1 thành vũ khí tối thượng, tự tin chinh phục được tấm bằng JLPT với điểm số thật cao. Với từng kĩ năng Từ vựng, ngữ pháp, kanji, nghe hiểu và đọc hiểu, Kosei đã làm các bài học bổ sung, hướng dẫn về cách làm từng mondai xuất hiện trong kỳ thi JLPT và có nguyên 1 kho đề luyện tập phong phú, đa dạng để học viên khó phần nào luyện phần đó, yếu phần nào khắc phục phần đó. Đặc biệt với phần đọc hiểu và nghe hiểu, khóa học N4 online của KOSEI đã thiết kế riêng một phần đọc hiểu, nghe hiểu bám sát vào kì thi JLPT, đưa ra phân tích các dạng bài, cách làm và chia sẻ về các tips để làm bài nhanh, chọn đúng và khoanh trúng. Đây cũng là nền tảng quan trọng để khi bắt đầu học N3, các bạn sẽ thấy nhẹ nhàng hơn và không bị choáng ngợp, bỡ ngỡ. Ngoài ra, Kosei còn bổ sung thêm các kiến thức tham khảo như học từ vựng theo từng chủ đề giúp các bạn học viên có thêm kiến thức và từ vựng trong giao tiếp hàng ngày. HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ Kosei không chỉ đơn giản bán khoá học là video bài giảng thông thường vì nó không có sự tương tác khiến học viên ít có động lực nên thường bỏ giữa chừng. Thế nên, tất cả các khoá học Online của Kosei đều có 1 group kín trên Facebook để hỗ trợ 24/24, khi học viên không hiểu bài có thể đặt câu hỏi để các sensei của Kosei trả lời, giải quyết luôn vấn đề đang thắc mắc. Không những thế, Kosei thiết kế lộ trình rõ ràng theo từng tuần, từng giai đoạn giúp các bạn cân đối thời gian học tập hiệu quả nhất! “Hãy nhớ, JLPT N4 không phải là đích đến cuối cùng. Đây hoàn toàn chỉ là bước đệm để chinh phục các cấp độ tiếng Nhật cao hơn. Hãy tiếp tục giữ vững đam mê, quyết tâm và sự cố gắng mỗi ngày để hoàn thiện khả năng tiếng Nhật và kỹ năng của bản thân nhé!”

bài 32 tiếng nhật